Crux (côn trùng)
Crux | |
---|---|
Crux boudica | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Lớp: | Insecta |
Bộ: | Orthoptera |
Phân bộ: | Ensifera |
Họ: | Rhaphidophoridae |
Phân họ: | Macropathinae |
Chi: | Crux Trewick, 2024 |
Loài | |
Xem bài |
Crux là một chi wētā sống trong hang thuộc họ Rhaphidophoridae. Có hai loài được công nhận thuộc chi này, và đều là loài đặc hữu của New Zealand.
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Tên của chi được đặt theo tên tiếng Anh của chòm sao Nam Thập Tự, nổi bật trên bầu trời New Zealand.[1]
Phân loại và hình thái
[sửa | sửa mã nguồn]Chi Crux được Steven A. Trewick mô tả khoa học năm 2024, và ông đã chọn Crux boudica làm loài điển hình của chi.[1] Trewick cho rằng kích thước nhỏ của các loài thuộc chi Crux là một lý do tại sao các loài này trước đây bị phớt lờ.[2] Cả hai loài thuộc chi Crux có chiều dài thân khoảng 17–28 mm (0,67–1,10 in), râu của con cái dài gấp ba lần cơ thể chúng. Các loài thuộc chi Crux có kích cỡ trung bình, màu nâu đậm, thân hình có tiết diện lớn và chân khỏe.[1] Các loài thuộc chi Crux có nhiều điểm tương đồng với loài Talitropsis sedilloti.[1]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Hai loài thuộc chi Crux đều được phát hiện tại Đảo Nam và Đảo Stewart.[1]
Loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Crux boudica Trewick, 2024
- Crux heggi Trewick, 2024
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Crux boudica
-
Crux heggi
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e Trewick, Steven A. (19 tháng 7 năm 2024). “Two new genera of tokoriro (Orthoptera: Rhaphidophoridae: Macropathinae) from Aotearoa New Zealand”. Zootaxa (bằng tiếng Anh). 5481 (5): 531–546. doi:10.11646/ZOOTAXA.5481.5.3. ISSN 1175-5334. Wikidata Q128095156.
- ^ “Three new wētā species discovered, including one named after Boudica”. Radio New Zealand. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.