Bước tới nội dung

Crux (côn trùng)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Crux
Crux boudica
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Orthoptera
Phân bộ: Ensifera
Họ: Rhaphidophoridae
Phân họ: Macropathinae
Chi: Crux
Trewick, 2024
Loài

Xem bài

Crux là một chi wētā sống trong hang thuộc họ Rhaphidophoridae. Có hai loài được công nhận thuộc chi này, và đều là loài đặc hữu của New Zealand.

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên của chi được đặt theo tên tiếng Anh của chòm sao Nam Thập Tự, nổi bật trên bầu trời New Zealand.[1]

Phân loại và hình thái

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Crux được Steven A. Trewick mô tả khoa học năm 2024, và ông đã chọn Crux boudica làm loài điển hình của chi.[1] Trewick cho rằng kích thước nhỏ của các loài thuộc chi Crux là một lý do tại sao các loài này trước đây bị phớt lờ.[2] Cả hai loài thuộc chi Crux có chiều dài thân khoảng 17–28 mm (0,67–1,10 in), râu của con cái dài gấp ba lần cơ thể chúng. Các loài thuộc chi Crux có kích cỡ trung bình, màu nâu đậm, thân hình có tiết diện lớn và chân khỏe.[1] Các loài thuộc chi Crux có nhiều điểm tương đồng với loài Talitropsis sedilloti.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai loài thuộc chi Crux đều được phát hiện tại Đảo NamĐảo Stewart.[1]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Trewick, Steven A. (19 tháng 7 năm 2024). “Two new genera of tokoriro (Orthoptera: Rhaphidophoridae: Macropathinae) from Aotearoa New Zealand”. Zootaxa (bằng tiếng Anh). 5481 (5): 531–546. doi:10.11646/ZOOTAXA.5481.5.3. ISSN 1175-5334. Wikidata Q128095156.
  2. ^ “Three new wētā species discovered, including one named after Boudica”. Radio New Zealand. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.