Constanze của Áo
Giao diện
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: Oohlala8195 (thảo luận · đóng góp) vào 4 ngày trước. (làm mới) |
Constanze của Áo | |
---|---|
Chân dug năm 1603 bởi Frans Pourbus Trẻ | |
Vương hậu Ba Lan Đại Công tước phu nhân xứ Litva | |
Tại vị | 11 tháng 12 năm 1605 – 10 tháng 7 năm 1631 |
Đăng quang | 11 tháng 12 năm 1605 |
Thông tin chung | |
Sinh | Graz, Công quốc Steiermark, Đế quốc La Mã Thần thánh | 24 tháng 12 năm 1588
Mất | 10 tháng 7 năm 1631 Warsaw, Vương quốc Ba Lan, Liên bang Ba Lan và Lietuva | (42 tuổi)
An táng | Lâu đài Wawel, Kraków, Ba Lan |
Phối ngẫu | Zygmunt III Waza (cưới 1605) |
Hậu duệ | |
Hoàng tộc | Nhà Habsburg |
Thân phụ | Karl II của Nội Áo |
Thân mẫu | Maria Anna của Bayern |
Chữ ký |
Constanze của Áo (tiếng Đức: Constanze; tiếng Ba Lan: Konstancja; tiếng Litva: Konstancija; 24 tháng 12 năm 1588 – 10 tháng 7 năm 1631) là Vương hậu Ba Lan và Nữ công tước của Litva với tư cách là vợ thứ hai của Quốc vương-Đại Công tước Zygmunt III Waza và là mẹ của Jan II Kazimierz Waza.[1][2]
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Hậu duệ
[sửa | sửa mã nguồn]Constanze và chồng có bảy người con:
- Jan Kazimierz (25 tháng 12 năm 1607 – 14 tháng 1 năm 1608).
- Jan II Kazimierz (22 tháng 3 năm 1609 – 16 tháng 12 năm 1672), trị vì trong giai đoạn 1648–1668 với tên gọi John II Casimir.
- Jan Albert (25 tháng 6 năm 1612 – 29 tháng 12 năm 1634).
- Aleksander Karol (13 tháng 10 năm 1613 – 9 tháng 5 năm 1655).
- Karol Ferdynand (4 tháng 11 năm 1614 – 19 tháng 11 năm 1634).
- Anna Konstancja (26 tháng 1 năm 1616 – 24 tháng 5 năm 1616).
- Anna Katarzyna Konstancja (7 tháng 8 năm 1619 – 8 tháng 10 năm 1651).
Gia phả
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Storey, Gabrielle (22 tháng 11 năm 2021). Memorialising Premodern Monarchs: Medias of Commemoration and Remembrance (bằng tiếng Anh). Springer Nature. ISBN 978-3-030-84130-0.
- ^ Kjaer, Lars; Strenga, Gustavs (8 tháng 9 năm 2022). Gift-Giving and Materiality in Europe, 1300-1600: Gifts as Objects (bằng tiếng Anh). Bloomsbury Publishing. ISBN 978-1-350-18370-4.