Bước tới nội dung

Cola verticillata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Cola verticillata
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Malvales
Họ: Malvaceae
Chi: Cola
Loài:
C. verticillata
Danh pháp hai phần
Cola verticillata
(Thonn.) Stapf ex A.Chev.
Các đồng nghĩa

Sterculia verticillata Thonn.

Cola verticillata[1] (tên gọi thông thường: cola trơncola nhầy) là một loài thực vật trong chi Cô la, thuộc họ Cẩm quỳ. Nó có nguồn gốc từ các khu rừng nhiệt đới châu Phi.[2] Loài này được nhà thực vật học Đan Mạch Peter Thonning mô tả lần đầu với tên gọi Sterculia verticillata,[3] về sau được đổi thành Cola verticillata bởi Otto StapfAuguste Chevalier.[4]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Cola verticillata là một loại cây có kích thước trung bình, cao khoảng 25 m (80 ft), phần dưới của thân cây không có cành.[5] Cành cây thưa, màu nâu đỏ sẫm và thường rủ xuống.[6] Nó có những chiếc lá thường xanh, hình bầu dục, bóng, xếp thành từng chùm ba hoặc bốn và những bông hoa hình sao, màu kem với những sọc màu nâu tía mọc ở nách lá. Quả của Cola acuminata rất đắng và được cho là không ăn được.[6]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Cola verticillata có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Tây – Trung Phi; phạm vi của nó bao gồm Ghana, Bénin, Nigeria, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ CongoAngola.[2] Nó sinh trưởng ở độ cao lên đến 1.000 m (3.300 ft), đặc biệt là gần suối và đầm lầy.[5]

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

Mọt kola (Balanogastris kolae) là một loài côn trùng chuyên phá hoại và sinh sản trên các hạt Cola verticillataCola nitida.[7] Loài nấm Irenopsis aburiensis cũng được ghi nhận trên cây này.[6]

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Gỗ của Cola verticillata thường cứng và trắng. Ở miền nam Nigeria, nó được sử dụng trong bái vật giáo.[6] Loài thực vật này đôi khi được trồng ở các làng quê. Hạt của nó chứa lượng cafein đáng kể, được hái từ tự nhiên khi chín và dùng làm thức uống.[6] Vỏ, cành tỉa và lá rụng của C. verticillata có thể được sử dụng để sản xuất năng lượng.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Cola verticillata (Thonn.) Stapf ex A. Chev. GRIN-Global”. npgsweb.ars-grin.gov. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ a b Cola verticillata (Thonn.) Stapf ex A.Chev”. Plants of the World Online. Royal Botanic Gardens Kew. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ The Plant List (2010). Cola verticillata. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ Cola verticillata (Thonn.) Stapf ex A.Chev”. Earth.com. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2021.
  5. ^ a b Cola verticillata (Thonn.) Stapf ex A. Chev”. African Plant Database. CJB. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ a b c d e f Duke, James A. (2001). Cola verticillata (Thonn.) Stapf ex A.Chev. (Sterculiaceae) — Owe Cola, Slippery Cola, Mucilage Cola. CRC Press. tr. 113. ISBN 9780203752685.
  7. ^ Daramola, A.M. (1981). “The biology of the kola weevil Balanogastris kolae on Cola acuminata and Cola verticillata. International Weevil Community Website. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]