Bước tới nội dung

Cúp bóng đá Ukraina 2011–12

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá Ukraina 2011–12
Kubok Ukrainy
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Ukraine
Số đội58
Đương kim vô địchShakhtar Donetsk
Vị trí chung cuộc
Vô địchShakhtar Donetsk
Á quânMetalurh Donetsk
Thống kê giải đấu
Số trận đấu53
Số bàn thắng130 (2,45 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiBrasil Maicon - 5

Cúp bóng đá Ukraina 2011–12 là mùa giải thứ 21 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp hàng năm ở Ukraina, và là mùa giải thứ 4 với tên gọi DATAGROUP – Football Ukraine Cup.

Giải Cúp khởi tranh với hai vòng loại, trước khi vòng Một diễn ra với sự có mặt của các đội thuộc Giải vô địch quốc gia. Lễ bốc thăm cả hai vòng loại diễn ra vào ngày 7 tháng Bảy 2011.[1] Vòng loại thứ nhất bao gồm các đội từ Druha Liha và các đội vào chung kết Cúp nghiệp dư. Vòng loại thứ hai có sự tham gia của các đội từ Persha Liha. Các đội thắng vòng loại thứ hai, gồm 16 đội, bước vào vòng Một hoặc Vòng 32 đội nơi có sự tham gia của các đội từ Giải vô địch quốc gia. Đội vô địch được quyền tham gia vòng play-off[2] của UEFA Europa League 2012–13.

Shakhtar Donetsk là đương kim vô địch của Cúp bóng đá Ukraina và là đội bóng thuộc Giải vô địch quốc gia sẽ tham dự từ Vòng 32 đội. Shakhtar Donetsk bảo vệ thành công chức vô địch khi đánh bại FC Metalurh Donetsk 2-1 trong trận chung kết.[3]

Phân bổ đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 58 đội tham dự Cúp bóng đá Ukraina mùa này.

Phân phối

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng tham gia vòng này Đội bóng vượt qua vòng trước
Vòng loại thứ nhất
(20 đội)
Vòng loại thứ hai
(32 đội)
  • 10 đội thắng từ vòng loại thứ nhất
Vòng đấu chính
(32 đội)
  • 16 đội thắng từ vòng loại thứ hai

Ngày thi đấu và bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các lễ bốc thăm đều diễn ra tại trụ sở FFU (Building of Football) ở Kiev.

Giai đoạn Vòng đấu Ngày bốc thăm Ngày thi đấu
Vòng loại Vòng loại thứ nhất 7 tháng 7 năm 2011 16 tháng 7 năm 2011
Vòng loại thứ hai 16–17 20 tháng Tám11
Vòng đấu chính Vòng 32 đội 8 tháng 9 năm 2011 21 tháng 9 năm 2011
Vòng 16 đội 13 tháng 10 năm 2011 26 tháng 10 năm 2011
Tứ kết 15 tháng 3 năm 2012 11 tháng 4 năm 2012
Bán kết 12 tháng 4 năm 2012 27–28 tháng 4 năm 2012
Chung kết 6 tháng 5 năm 2012 tại NSC "Olimpiyskiy", Kiev

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ nhất (1/64)

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng này có sự tham gia của 18 đội từ Druha Liha, các đội vào chung kết của Cúp bóng đá nghiệp dư Ukraina. Các trận đấu diễn ra vào ngày 16 tháng 7 năm 2011.[4]

Dynamo Khmelnytskyi (2L) 0 – 1 (2L) Shakhtar Sverdlovsk
Real Pharm Yuzhne (2L) 2 – 5 (2L) Stal Dniprodzerzhynsk
Berehvydeyk Berehove (AM) 1 – 0 (2L) Krystal Kherson
Slavutych Cherkasy (2L) 1 – 0 (2L) Myr Hornostayivka
UkrAhroKom Pryiutivka (2L) 2 – 1 (2L) Avanhard Kramatorsk
Hirnyk-Sport Komsomolsk (2L) 1 – 1 (s.h.p.), p. 3–5 (2L) Hirnyk Kryvyi Rih
SKAD-Yalpuh Bolhrad (2L) 1 – 2 (2L) Skala Stryi
Makiyivvuhillya Makiyivka (2L) bye(1)
Slovkhlib Slovyansk (AM) bye(2)
Desna Chernihiv (2L) bye(3)
Ghi chú:

^(1) Makiyivvuhillya Makiyivka được bốc thăm đá sân khách với Bastion Illichivsk nhưng họ bỏ cuộc khỏi thứ hạng chuyên nghiệp trước mùa giải 2011–12.[5] Makiyivvuhillya Makiyivka đi thẳng vào vòng tiếp theo.

^(2) Slovkhlib Slovyansk được bốc thăm đá sân nhà với Zhytychi Zhytomyr nhưng họ không được chứng nhận và không được cho phép tham gia bởi PFL.[5] Slovkhlib Slovyansk đi thẳng vào vòng tiếp theo.

^(3) Desna Chernihiv được bốc thăm đá sân nhà với Nyva Ternopil nhưng họ bỏ cuộc khỏi giải vì họ không được chứng nhận và đang đợi từ PFL.[5] Desna Chernihiv đi thẳng vào vòng tiếp theo.

Vòng loại thứ hai (1/32)

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng này có sự tham gia của tất cả 17 đội từ Persha Liha (ngoại trừ Dynamo-2 Kyiv) và 5 đội xếp hạt giống cao nhất với các đội được miễn đấu đến từ Druha Liha. Các đội này được bốc thăm với 7 đội thắng ở Vòng loại thứ nhất. Các trận đấu vòng loại thứ hai diễn ra vào ngày 17 20 tháng Tám11.[4]

Bukovyna Chernivtsi (1L) 3 – 2(4) (1L) Olimpik Donetsk
Tytan Armyansk (1L) w/o(5) (1L) Nyva Vinnytsia
UkrAhroKom Pryiutivka (2L) 0 – 1 (s.h.p.) (1L) Metalurh Zaporizhya
Shakhtar Sverdlovsk (2L) 4 – 1 (2L) Slavutych Cherkasy
Stal Alchevsk (1L) 0 – 1 (1L) FC Sevastopol
Slovkhlib Slovyansk (AM) 1 – 0 (1L) FC Odesa
Prykarpattya Ivano-Frankivsk (2L) 1 – 2 (2L) FC Poltava
Desna Chernihiv (2L) 0 – 2 (1L) Enerhetyk Burshtyn
Stal Dniprodzerzhynsk (2L) 1 – 0 (2L) Makiyivvuhillya Makiyivka
Hoverla-Zakarpattya Uzhhorod (1L) 1 – 0 (1L) Helios Kharkiv
Kremin Kremenchuk (2L) 2 – 0 (2L) Hirnyk Kryvyi Rih
Skala Stryi (2L) 0 – 2 (1L) Arsenal Bila Tserkva
Berehvydeyk Berehove (AM) 1 – 0 (1L) Naftovyk-Ukrnafta Okhtyrka
FC Sumy (2L) 3 – 1 (1L) Krymteplytsya Molodizhne
FC Lviv (1L) 1 – 3 (1L) Zirka Kirovohrad
Enerhiya Nova Kakhovka (2L) 0 – 4 (1L) MFK Mykolaiv

Ghi chú:

^(4) Trận đấu diễn ra vào ngày 16 20 tháng Tám11.

^(5) Trận đấu không diễn ra. Nyva Vinnytsia thông báo cho PFL rằng đội bóng gặp khó khăn tài chính và không thể đến tham dự trận đấu cúp với Tytan Armyansk.[6]

Cặp đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cặp đấu cho mỗi vòng không được biết từ đầu.

Round 32 Vòng Một6 Quarterfinals Semifinals Final
               
2L FC Sumy 1p
1L Zirka Kirovohrad 1
2L FC Sumy 1
PL Zorya Luhansk 3
AM Slovkhlib Slovyansk 0
PL Zorya Luhansk 2
PL Zorya Luhansk 0
PL Metalurh Donetsk 1*
PL Metalurh Donetsk 2
PL Tavriya Simferopol 0
PL Metalurh Donetsk 4
PL Kryvbas Kryvyi Rih 0
1L Arsenal Bila Tserkva 2
PL Kryvbas Kryvyi Rih 3*
PL Metalurh Donetsk 0p
PL Karpaty Lviv 0
2L FC Poltava 0
PL Karpaty Lviv 1
PL Karpaty Lviv 1
PL Metalist Kharkiv 0
AM Berehvydeyk Berehove 0
PL Metalist Kharkiv 3
PL Karpaty Lviv 2
PL Chornomorets Odesa 1
2L Stal Dniprodzerzhynsk 2
1L PFC Sevastopol 1
2L Stal Dniprodzerzhynsk 0
PL Chornomorets Odesa 4
1L Enerhetyk Burshtyn 0
PL Chornomorets Odesa 1
PL Metalurh Donetsk 1
PL Shakhtar Donetsk 2*
1L Bukovyna Chernivtsi 2
PL Obolon Kyiv 1
1L Bukovyna Chernivtsi 0
PL Arsenal Kyiv 2
PL Arsenal Kyiv 5
PL PFC Oleksandria 0
PL Arsenal Kyiv 0
PL Volyn Lutsk 1*
PL Volyn Lutsk 7
PL Illichivets Mariupol 1
PL Volyn Lutsk 3*
PL Dnipro Dnipropetrovsk 2
1L Tytan Armyansk 0
PL Dnipro Dnipropetrovsk 1
PL Volyn Lutsk 3
PL Shakhtar Donetsk 4
1L Metalurh Zaporizhya 1
1L Hoverla-Zak. Uzhhorod 0
1L Metalurh Zaporizhya 3
PL Vorskla Poltava 0
1L MFK Mykolaiv 0
PL Vorskla Poltava 2
1L Metalurh Zaporizhya 0
PL Shakhtar Donetsk 1
2L Kremin Kremenchuk 2
PL Dynamo Kyiv 3
PL Dynamo Kyiv 2
PL Shakhtar Donetsk 3
2L Shakhtar Sverdlovsk 0
PL Shakhtar Donetsk 2

Ghi chú:

  • Dấu (*) ở tỉ số có nghĩa rằng một đội giành chiến thắng ở hiệp phụ.

Vòng 32 đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng này có sự tham gia của tất cả 16 đội từ Giải vô địch quốc gia. Các đội này cùng với 16 đội thắng ở vòng trước bao gồm 9 đội từ Giải hạng nhất, 5 đội từ Giải hạng nhì, và hai đại diện ở Amateur League được bốc thăm ở vòng này. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 8 tháng 9 năm 2011[7] và được thực hiện bởi Anatoliy Kon'kov được mời bởi Giải vô địch quốc gia.[8] Các trận đấu diễn ra vào ngày 21 tháng 9 năm 2011.


Tytan Armyansk (1L)0 – 1(PL) Dnipro Dnipropetrovsk
Chi tiết (uk) Matheus  69'
Khimik Stadium, Armyansk
Khán giả: 2,100
Trọng tài: Hennadiy Makhno

FC Poltava (2L)0 – 1(PL) Karpaty Lviv
Chi tiết (uk) Gómez  73'
Lokomotyv Stadium, Poltava
Khán giả: 2,500
Trọng tài: Ivan Bondar

Shakhtar Sverdlovsk (2L)0 – 2(PL) Shakhtar Donetsk
Chi tiết (uk) Alan  31'
Moreno  42'
Hariushkin Stadium, Sverdlovsk
Khán giả: 7,750
Trọng tài: Serhiy Skrypak

Kremin Kremenchuk (2L)2 – 3(PL) Dynamo Kyiv
Sumtsov  60'
Vovchenko  88'
Chi tiết (uk) Rybalka  14'
Adi  15'
Dudu  46'
Khán giả: 2,200
Trọng tài: Konstiantyn Trukhanov

Berehvydeyk Berehove (AM)0 – 3(PL) Metalist Kharkiv
Chi tiết (uk) Cristaldo  44'
Tkachyov  45+1'
Budnik  74'
Druzhba Stadium, Berehove
Khán giả: 5,000
Trọng tài: Andriy Kuzmin

Stal Dniprodzerzhynsk (2L)2 – 1(1L) PFC Sevastopol
Aliev  23'
Haranyan  44'
Chi tiết (uk) Chepurnenko  13'
Metalurh Stadium, Dniprodzerzhynsk
Khán giả: 2,200
Trọng tài: Serhiy Skyrda

Bukovyna Chernivtsi (1L)2 – 1(PL) Obolon Kyiv
Basov  23'
Semenyuk  52'
Chi tiết (uk) Barylko  65'
Khán giả: 9,125
Trọng tài: Oleksandr Bilokur

Slovkhlib Slovyansk (AM)0 – 2(PL) Zorya Luhansk
Chi tiết (uk) Lipartia  16'
Bilyi  46'
Khimik Stadium, Sloviansk
Khán giả: 4,800
Trọng tài: Andriy Kutakov

MFK Mykolaiv (1L)0 – 2(PL) Vorskla Poltava
Chi tiết (uk) Hromov  40'
Osypenko  56'
Khán giả: 8,000
Trọng tài: Andriy His'ko

Enerhetyk Burshtyn (1L)0 – 1(PL) Chornomorets Odesa
Chi tiết (uk) Fontanello  31'
Enerhetyk Stadium, Burshtyn
Khán giả: 2,800
Trọng tài: Oleksandr Bondar

Arsenal Bila Tserkva (1L)2 – 3 (s.h.p.)(PL) Kryvbas Kryvyi Rih
Slavov  11'
Leonov  73'
Chi tiết (uk) Valeyev  45+1'
Bartulović  83'
Fedorchuk  120'
Labor Reserve, Bila Tserkva
Khán giả: 5,000
Trọng tài: Vitaliy Dyadenko

Arsenal Kyiv (PL)5 – 0(PL) PFC Oleksandria
Maksymov  45'52'
Homenyuk  66'
Mikoliūnas  85'
Shatskikh  90+3'
Chi tiết (uk)
Khán giả: 3,446
Trọng tài: Oleksandr Ivanov

FC Sumy (2L)1 – 1 (s.h.p.)
pen. 3–2
(1L) Zirka Kirovohrad
Mel'nyk  82' Chi tiết (uk) Hololobov  54'
Khán giả: 5,100
Trọng tài: Oleksiy Drachov

Metalurh Donetsk (PL)2 – 0(PL) Tavriya Simferopol
Soares  14'
Mário Sérgio  40'
Chi tiết (uk)
Khán giả: 2,000
Trọng tài: Mykhailo Rodionenko

Volyn Lutsk (PL)7 – 1(PL) Illichivets Mariupol
Skoba  19'
Maicon  41'68'
Maslo  58'
Ramon 67'74'
Sharpar  89'
Chi tiết (uk) Okriashvili  62'
Khán giả: 3,200
Trọng tài: Yaroslav Kozyk

Metalurh Zaporizhya (1L)1 – 0(1L) Hoverla-Zakarpattia Uzhhorod
Matheus  64' Chi tiết (uk)
Khán giả: 6,000
Trọng tài: Andriy Lisakovskiy

Ghi chú:

^(6) Arsenal Kyiv sử dụng Lobanovskyi Dynamo Stadium làm sân nhà suốt mùa giải nhưng lai chuyển sang Obolon Arena để đá trận cúp.[9]

Vòng 16 đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng này có sự tham gia của các đội thắng ở vòng trước. Giải vô địch quốc gia có 12 đội, Giải hạng nhất - 2, và Giải hạng nhì - 2. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 13 tháng Mười 2011[10] và được thực hiện bởi cựu cầu thủ Metalist Kharkiv Ihor Yakubovskiy, được mời bởi Giải vô địch quốc gia.[11] Các trận đấu diễn ra vào ngày 26 tháng 10 năm 2011. Các đội vào chung kết mùa trước Dynamo Kyiv và Shakhtar Donets'k được bốc thăm thi đấu với nhau với đội đương kim vô địch chiếm ưu thế.


Stal Dniprodzerzhynsk (2L)0 – 4(PL) Chornomorets Odesa
Chi tiết (uk) Ţîgîrlaş  11'32'
Fontanello  35'
de Matos  69'
Metalurh Stadium, Dniprodzerzhynsk
Khán giả: 2,500
Trọng tài: Konstiantyn Trukhanov

Bukovyna Chernivtsi (1L)0 – 2(PL) Arsenal Kyiv
Chi tiết (uk) Mazilu  67'90+1'
Khán giả: 10,000
Trọng tài: Vitaliy Dyadenko

Metalurh Donetsk (PL)4 – 0(PL) Kryvbas Kryvyi Rih
Checher  12'
Mário Sérgio  42' (ph.đ.)
Traoré  55'73'
Chi tiết (uk)
Khán giả: 1,500
Trọng tài: Yuriy Mozharovskiy

Volyn Lutsk (PL)3 – 2 (s.h.p.)(PL) Dnipro Dnipropetrovsk
Goeber  17'
Sharpar  82'
Ramon  92' (ph.đ.)
Chi tiết (uk) Konoplianka  36' (ph.đ.)
Zozulya 38'
Khán giả: 7,580
Trọng tài: Serhiy Lysenchuk

FC Sumy (2L)1 – 3(PL) Zorya Luhansk
Hrachov  14' Chi tiết (uk) Lazarovych  36'
Silyuk  74'
Milko  90+4'
Khán giả: 8,750
Trọng tài: Ivan Bodnar

Metalurh Zaporizhya (1L)3 – 0(PL) Vorskla Poltava
Junior  26'
Rudyka  63'
Pisotskyi  85'
Chi tiết (uk)
Khán giả: 7,200
Trọng tài: Andriy Kuz'min

Karpaty Lviv (PL)1 – 0(PL) Metalist Kharkiv
Milošević  59' Chi tiết (uk)
Khán giả: 27,000
Trọng tài: Serhiy Dankovskiy

Dynamo Kyiv (PL)2 – 3(PL) Shakhtar Donetsk
Yarmolenko  41'
Milevskiy  90+4'
Chi tiết (uk) Eduardo  9'88'
Teixeira  31'
Khán giả: 16,000
Trọng tài: Anatoliy Abdula

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng này có sự tham gia của các đội thắng từ vòng trước. Giải vô địch quốc gia có 7 đội và Giải hạng nhất có 1 đội. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 15 tháng 3 năm 2012 [12] và được thực hiện bởi cựu huấn luyện viên Dynamo và đội tuyển quốc gia Ukraina Yozhef Sabo.[13] Các trận đấu diễn ra vào ngày 11 tháng 4 năm 2012.


Metalurh Zaporizhya (1L)0 – 1(PL) Shakhtar Donetsk
Chi tiết Mkhitaryan  79'
Khán giả: 11,700
Trọng tài: Andriy Kuzman

Arsenal Kyiv (PL)0 – 1 (s.h.p.)(PL) Volyn Lutsk
Chi tiết Maicon  105'
Khán giả: 2,895
Trọng tài: Dmytro Zhukov

Zorya Luhansk (PL)0 – 1 (s.h.p.)(PL) Metalurh Donetsk
Chi tiết Idahor  108' (l.n.)
Khán giả: 12,000
Trọng tài: Kostyantyn Trukhanov

Karpaty Lviv (PL)2 – 1(PL) Chornomorets Odesa
Hladkyi  8'
Danilo Avelar  71'
Chi tiết Bakaj  83'
Khán giả: 18,500
Trọng tài: Oleksandr Ivanov

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng này có sự tham gia của các đội thắng từ vòng trước. Các đội tham gia đều đến từ Giải vô địch quốc gia. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 12 tháng Tư 2012[14] và được thực hiện bởi trọng tài người Ukraina Viktor Derdo. Đội thắng ở trận Metalurh-Karpaty sẽ là đội nhà của Cúp bóng đá Ukraina.


Volyn Lutsk (PL)3 – 4(PL) Shakhtar Donetsk
Maicon  35' (ph.đ.)90+2'
Ramon  84'
Chi tiết Teixeira  24'
Fernandinho  37' (ph.đ.)
Adriano  60' (ph.đ.)
Douglas Costa  90'
Khán giả: 12,080
Trọng tài: Vitaliy Hodulyan

Metalurh Donetsk (PL)0 – 0 (s.h.p.)
pen. 7 – 6
(PL) Karpaty Lviv
Chi tiết
Khán giả: 3,600
Trọng tài: Yuriy Moseichuk

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng này có sự tham gia của các đội thắng từ vòng trước. Các đội bóng đến từ Giải vô địch quốc gia. Trận chung kết diễn ra vào ngày 6 tháng 5 năm 2012.[15]


Metalurh Donetsk (PL)1 – 2 (s.h.p.)(PL) Shakhtar Donetsk
Morozyuk  68' Chi tiết Teixeira  23'
Kucher 104'
Khán giả: 47,314
Trọng tài: Anatoliy Abdula (Kharkiv)

Danh sách ghi bàn nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách này bao gồm cả các bàn thằng ở vòng loại và các vòng chính từ Vòng 32 đội.

Ghi chú:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “7 липня 2011 року відбудеться жеребкування першого та другого попередніх етапів розіграшу Кубка України сезону 2011-2012 років” [Draw for the 2 preliminary rounds of the Ukrainian Cup will take place on tháng Bảy 7, 2011]. PFL (bằng tiếng Ukraina). ngày 6 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ 2012/13 Access list Bert Kassies' Site
  3. ^ “Shakhtar keep hold of Cúp bóng đá Ukraina”. UEFA.com. ngày 7 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  4. ^ a b Відбулося жеребкування попередніх етапів Кубка України сезону 2011-2012 років [The draw for the preliminary rounds of the Ukrainian Cup for 2011–12 were held]. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina (bằng tiếng Ukraina). ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  5. ^ a b c Кубке Украины тернопольская "Нива" не сыграет [Nyva Ternopil will not compete in the Ukrainian Kubok] (bằng tiếng Nga). football.ua. ngày 15 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ "Титан" автоматически вышел в 1\16 финала Кубка Украины [Tytan automatically advance to the 1/16 Round of the Cúp bóng đá Ukraina] (bằng tiếng Nga). football.ua. ngày 16 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2011.
  7. ^ “8 вересня відбудеться жеребкування 1/16 фіналу розіграшу Датагруп Кубка України” [The draw for the Vòng 32 đội of the Ukrainian Cup will take place tháng Chín 8th] (bằng tiếng Ukraina). Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina. ngày 2 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
  8. ^ Пари 1/16 фіналу Датагруп Кубка Українии [Pairs for the Vòng 32 đội of the Cúp bóng đá Ukraina] (bằng tiếng Ukraina). FPL. ngày 8 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2011.
  9. ^ "Арсенал" и "Александрия" сыграют на "Оболони" [Arsenal và Oleksandriya to play at Obolon]. FC Arsenal web-site (bằng tiếng Nga). ua-football.com. ngày 19 tháng 9 năm 2011.
  10. ^ Жеребкування Кубка України – 13 жовтня [The draw for the Ukrainian Cup - tháng Mười 13th]. Karpaty Lviv official website (bằng tiếng Ukraina). ua-football.com. ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2011.
  11. ^ Володар Кубка СРСР – почесний гість жеребкування! [Winner of the Soviet Cup - Honorable guest] (bằng tiếng Ukraina). Giải vô địch quốc gia. ngày 11 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2011.
  12. ^ Жеребкування Датагруп Кубка України – 15 березня [The draw for the Ukrainian Cup - tháng Ba 15]. FPL (bằng tiếng Ukraina). ua-football.com. ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012.
  13. ^ Состоялась жеребьевка 1/4 финала Датагруп Кубка Украины [Draw for the quarterfinals of the Ukrainian Cup has taken place]. FPL (bằng tiếng Ukraina). ua-football.com. ngày 15 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2012.
  14. ^ (tiếng Nga) Состоялась жеребьевка 1/2 финала Датагруп Кубка Украины (The draw of the semifinals of the Datagroup Cup of Ukraine took place)
  15. ^ Офіційно. Кубковий фінал – у Києві [Officially. The cup final - in Kyiv.]. FPL (bằng tiếng Ukraina). ua-football.com. ngày 10 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá Ukraina 2011–12 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2011–12