Cúp bóng đá Ukraina 2009–10
Kubok Ukrainy | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Ukraine |
Số đội | 52 |
Đương kim vô địch | Vorskla Poltava |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Tavriya Simferopol |
Á quân | Metalurh Donetsk |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 54 |
Số bàn thắng | 161 (2,98 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
← 2008–09 2010–11 → |
Cúp bóng đá Ukraina 2009–10 là mùa giải thứ 19 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp hàng năm ở Ukraina, còn có tên là DATAGROUP – Football Ukraine Cup hay Kubok of Ukraine.
Giải cúp khởi tranh với một vòng loại nơi các đội bóng từ Druha Liha và đội vô địch Cúp nghiệp dư tham gia. Ở vòng loại thứ hai, các đội từ Persha Liha bước vào giải và sau đó ở vòng 32 đội các đội từ Giải vô địch quốc gia sẽ tham gia.
Tavriya Simferopol đánh bại Metalurh Donetsk 3–2 trong trận chung kết và được quyền tham gia vòng play-off của UEFA Europa League 2010–11.
Phân bổ đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Có 52 đội tham gia giải đấu cúp mùa này.
Phân phối[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng tham gia vòng này | Đội bóng vượt qua vòng trước | ||
---|---|---|---|
Vòng loại thứ nhất (18 đội) |
|
||
Vòng loại thứ hai (32 đội) |
|
| |
Vòng đấu chính (32 đội) |
|
|
Ngày thi đấu và bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các lễ bốc thăm đều diễn ra ở trụ sở FFU (Building of Football) ở Kiev.
Giai đoạn | Vòng đấu | Ngày bốc thăm | Ngày thi đấu |
---|---|---|---|
Vòng loại | Vòng loại thứ nhất | 7 tháng 7 năm 2009 | 18 tháng 7 năm 2009 |
Vòng loại thứ hai | 22 tháng 7 năm 2009 | 4–5 20 tháng Tám09 | |
Vòng đấu chính | Vòng 32 đội | 6 20 tháng Tám09 | 15 20 tháng Tám09 |
Vòng 16 đội | 19 20 tháng Tám09 | 12 tháng 9 năm 2009 | |
Tứ kết | 23 tháng 9 năm 2009 | 28 tháng 10 năm 2009 | |
Bán kết | 11 tháng 11 năm 2009 | 24 tháng 3 năm 2010 | |
Chung kết | 16 tháng 5 năm 2010 tại Sân vận động Metalist, Kharkiv |
Miễn đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Sự miễn đấu xuất hiện vì một chi tiết nhỏ trong phân bổ đội bóng đầu mùa giải. Ban đầu FC Ihroservice Simferopol đến phút cuối cùng được xem xét là thành viên của Giải hạng nhất 2009–10, tuy nhiên đội bóng bị đưa ra điều kiện phải cung cấp sự bảo đảm tài chính với hạn cuối là ngày 8 tháng 7 năm 2009 (2pm LST). Với giải Cúp bóng đá Ukraina đang diễn ra và được bốc thăm vào ngày 7 tháng 7 năm 2009 (chỉ trước đó một ngày), đội bóng Crimean không thể đáp ứng điều kiện. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina loại đội bóng khỏi tất cả các giải đấu và sắp xếp một trận đấu play-off bổ sung giữa các đội đứng thứ hai ở Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2008-09 (Arsenal - Poltava).[1] Sau khi thắng trận play-off ngày 12 tháng 7 năm 2009, FC Arsenal Bila Tserkva trở thành đội bóng thuộc Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2009-10, tuy nhiên việc không được thi đấu của Ihroservice trở thành sự miễn đấu dành cho FC Kharkiv trong lễ bốc thăm ngày 22 tháng 7 năm 2009.
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng loại thứ nhất (1/64)[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng này có sự tham gia của 17 đội từ Druha Liha và đội vô địch Cúp bóng đá nghiệp dư Ukraina. Lễ bốc thăm Vòng loại thứ nhất diễn ra vào ngày 7 tháng 7 năm 2009.[2] Các trận đấu diễn ra vào ngày tháng 7 năm 18, 2009.
- Ghi chú:
^(1) Vào vòng tiếp theo với tư cách vô địch Cúp nghiệp dư Ukraina 2008[2]
^(2) Trận đấu không diễn ra do tai nạn xe buýt liên quan đến Dynamo Khmelnytsky với nhiều cầu thủ chủ chốt bị thương nghiêm trọng.[3] PFL loại Dynamo khỏi giải.[4]
^(3) Ban đầu được bốc thăm ở vòng này, nhưng Yednist Plysky vào vòng tiếp theo vì FC Titan Donetsk bỏ cuộc khỏi thứ hạng chuyên nghiệp.[4]
^(4) Trận thắng 3–0 cho FC Morshyn. Olimpik Donetsk từ chối di chuyển, giải thích rằng ban nhân phải sắp xếp cho Euro U-19 2009.[4] PFL phạt Olimpik Donetsk 15,000 hryvni vì không đến tham gia trận đấu.[5]
Vòng loại thứ hai (1/32)[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng này có sự tham gia của tất cả 18 đội từ Persha Liha. Các đội này được bốc thăm với 9 đội thắng ở vòng loại thứ nhất. Lễ bốc thăm vòng loại thứ hai diễn ra vào ngày 22 tháng 7 năm 2009.[4] Các trận đấu diễn ra vào ngày tháng Tám 5, 2009[6].
Enerhetyk Burshtyn | 1 – 1 (s.h.p.), p. 6–5(6) | Helios Kharkiv | |
Bastion Illichivsk | 0 – 3(6) | Krymteplitsia Molodizhne | |
Dnister Ovidiopol | 1 – 0 | Arsenal Bila Tserkva | |
Desna Chernihiv | 1 – 2 | Nyva Ternopil | |
Nyva Vinnytsia | 0 – 1 | Feniks-Illichovets Kalinine | |
Stal Alchevsk | 2 – 1 | PFC Sevastopol | |
Veres Rivne | 0 – 4 | CSCA Kyiv | |
FC Sumy | 0 – 1 | Naftovyk-Ukrnafta Okhtyrka | |
Yednist Plysky | 5 – 1 (s.h.p.) | Hirnik Kryvyi Rih | |
MFC Mykolaiv | 1 – 0 | Prykarpattya Ivano-Frankivsk | |
Irpin Horenychi | 1 – 4(7) | Volyn Lutsk | |
FC Poltava | 1 – 0 | FC Lviv | |
Stal Dniprodzerzhynsk | 1 – 0 | Zirka Kirovohrad | |
Shakhtar Sverdlovsk | 2 – 0 | FC Morshyn | |
Tytan Armyansk | 0 – 2 | PFC Oleksandriya |
- Ghi chú:
^(5) FC Kharkiv vào vòng tiếp theo vì Ihroservice Simferopol bỏ cuộc khỏi thứ hạng chuyên nghiệp.[6]
^(6) Trận đấu diễn ra vào ngày 4 20 tháng Tám09
^(7) Trận đấu diễn ra ở Bucha, Kiev Oblast
Cặp đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 32 đội[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng này có sự tham gia của tất cả 16 đội từ Giải vô địch quốc gia. Các đội này được bốc thăm với 16 đội thắng ở vòng trước. Việc bốc thăm là ngẫu nhiên và diễn ra vào ngày 6 20 tháng Tám09.
FC Poltava (2L) | 0 – 2 | (1L) Feniks-Illichivets Kalinine |
---|---|---|
Chi tiết | Lutsenko ![]() Korolkov ![]() |
MFK Mykolaiv (2L) | 0 – 1 | (1L) Krymteplytsia Molodizhne |
---|---|---|
Chi tiết | Vizaver ![]() |
Stal Dniprodzerzhynsk (2L) | 0 – 4 | (PL) Tavriya Simferopol |
---|---|---|
Chi tiết | Kovpak ![]() Platon ![]() Feshchuk ![]() |
Stal Alchevsk (1L) | 1 – 0 | (PL) Chornomorets Odessa |
---|---|---|
Kazankov ![]() |
Chi tiết |
Shakhtar Sverdlovsk (2L) | 1 – 3 | (PL) Illichivets Mariupol |
---|---|---|
Kiryanov ![]() |
Chi tiết | Pukanych ![]() Kasyan ![]() |
Zakarpattia Uzhhorod (PL) | 2 – 3 | (PL) Dnipro Dnipropetrovsk |
---|---|---|
Newuche ![]() Artiomenko ![]() |
Chi tiết | Selezniov ![]() Lysytsky ![]() |
Dnister Ovidiopol (1L) | 1 – 6 | (PL) Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
Poltavets ![]() |
Chi tiết | Kobin ![]() Willian ![]() Fomin ![]() Jádson ![]() Poliansky ![]() Aghahowa ![]() |
Yednist Plysky (2L) | 2 – 1 | (1L) Nyva Ternopil |
---|---|---|
Bohdanov ![]() |
Chi tiết | Kuyanov ![]() |
Arsenal Kyiv (PL) | 1 – 2 | (PL) Dynamo Kyiv |
---|---|---|
Mazilu ![]() |
Chi tiết | Khacheridi ![]() Milevsky ![]() |
FC Kharkiv (1L) | 1 – 5 | (PL) Karpaty Lviv |
---|---|---|
Kykot ![]() |
Chi tiết | Khudobyak ![]() Kuznetsov ![]() Kozhanov ![]() Batista ![]() |
Enerhetyk Burshtyn (1L) | 0 – 1 | (PL) Metalist Kharkiv |
---|---|---|
Chi tiết | Haidash ![]() |
Naftovyk Okhtyrka (1L) | 1 – 1 (s.h.p.) pen. 2–4 (10) | (PL) Metalurh Donetsk |
---|---|---|
Yesyp ![]() |
Chi tiết | Volovyk ![]() |
CSCA Kyiv (2L) | 3 – 3 (s.h.p.) pen. 2–4 (11) | (PL) Obolon Kyiv |
---|---|---|
Polishchuk ![]() Babych ![]() |
Chi tiết | Kutsenko ![]() Sibiriakov ![]() Moroziuk ![]() |
Kryvbas Kryvyi Rih (PL) | 5 – 0 | (PL) Zoria Luhansk |
---|---|---|
Motuz ![]() Bartulović ![]() Vorobey ![]() Kobakhidze ![]() |
Chi tiết |
PFC Oleksandria (1L) | 2 – 3 (s.h.p.) | (1L) Volyn Lutsk |
---|---|---|
Kazaniuk ![]() Marynchuk ![]() |
Chi tiết | Pischur ![]() Lopes ![]() |
Vorskla Poltava (PL) | 2 – 3 (s.h.p.) | (PL) Metalurh Zaporizhia |
---|---|---|
Yesin ![]() Curri ![]() |
Chi tiết | Arzhanov ![]() Nevmyvaka ![]() Hwang ![]() |
Ghi chú:
^(8) Trận đấu diễn ra tại Spartak Stadium (Odessa), Odessa để thu hút lượng khán giả lớn hơn.
^(12) Trận đấu diễn ra tại Dynamo Club Stadium, Chapayevka (Konche-Zaspa), Kiev sau khi sân nhà của CSCA Kyiv được thông báo là không an toàn.
^(10) Bàn thắng cho Naftovyk không được công nhận – Andriy Kikot và Oleksandr Aharin, cho Metalurh (D) – Fabihno.
^(11) Bàn thắng cho CSCA không được công nhận – Oleksandr Polishchuk và Oleksandr Kurylko, cho Obolon – Mykola Moroziuk.
^(9) Volodymyr Bohdanov ghi bàn sau lượt sút phạt đền thứ hai sau khi bị cản phá bởi Mykola Virkovsky.
Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng này có sự tham gia của các đội thắng ở vòng trước (11 đội Giải vô địch quốc gia, 4 đội Persha Liha và 1 đội Druha Liha). Lễ bốc thăm là ngẫu nhiên và diễn ra vào ngày 19 20 tháng Tám09.
Yednist' Plysky (2L) | 1 – 3 | (PL) Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
Nakonechny ![]() |
Chi tiết | Rakytskiy ![]() Kravchenko ![]() Hladky ![]() |
Feniks-Illichivets Kalinine (1L) | 1 – 2 | (PL) Dnipro Dnipropetrovsk |
---|---|---|
Bobukh ![]() |
Chi tiết | Homeniuk ![]() Selezniov ![]() |
Stal Alchevsk (1L) | 0 – 3 | (PL) Obolon Kyiv |
---|---|---|
Chi tiết | Onysko ![]() Kutsenko ![]() Miroshnychenko ![]() |
Volyn Lutsk (1L) | 2 – 1 | (PL) Kryvbas Kryvyi Rih |
---|---|---|
Maicon ![]() Pischur ![]() |
Chi tiết | Bartulović ![]() |
Tavriya Simferopol (PL) | 4 – 2 | (PL) Illichivets Mariupol |
---|---|---|
Kovpak ![]() Platon ![]() Gigiadze ![]() |
Chi tiết | Kasyan ![]() Lima ![]() |
Krymteplytsia Molodizhne (1L) | 1 – 2 | (PL) Metalurh Zaporizhia |
---|---|---|
Kucherenko ![]() |
Chi tiết | Alozi ![]() Poliovy ![]() |
Metalist Kharkiv (PL) | 0 – 1 | (PL) Dynamo Kyiv |
---|---|---|
Chi tiết | Zozulia ![]() |
Metalurh Donetsk (PL) | 2 – 1 | (PL) Karpaty Lviv |
---|---|---|
Fabihno ![]() Dimitrov ![]() |
Chi tiết | Batista ![]() |
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng này có sự tham gia của các đội thắng ở vòng trước (7 Giải vô địch quốc gia và 1 Persha Liha đội). Việc bốc thăm là ngẫu nhiên và diễn ra ngày 23 tháng Chín 2009.
Tavriya Simferopol (PL) | 4 – 0 | (PL) Obolon Kyiv |
---|---|---|
Idahor ![]() Platon ![]() Monakhov ![]() |
Chi tiết |
Volyn Lutsk (1L) | 2 – 1 (s.h.p.) | (PL) Metalurh Zaporizhia |
---|---|---|
Kinash ![]() Maicon ![]() |
Chi tiết | Alozi ![]() |
Dnipro Dnipropetrovsk (PL) | 1 – 2 (s.h.p.) | (PL) Metalurh Donetsk |
---|---|---|
Selezniov ![]() |
Chi tiết | Lazić ![]() Ivanko ![]() |
Shakhtar Donetsk (PL) | 2 – 0 | (PL) Dynamo Kyiv |
---|---|---|
Srna ![]() Fernandinho ![]() |
Chi tiết |
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng này có sự tham gia của các đội thắng ở vòng trước (3 Giải vô địch quốc gia và 1 Persha Liha đội). The draw is random và was held on tháng 11 11, 2009.
Volyn Lutsk (1L) | 1 – 2 | (PL) Tavriya Simferopol |
---|---|---|
Kurylov ![]() |
Chi tiết | Kovpak ![]() |
Metalurh Donetsk (PL) | 2 – 1 | (PL) Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
Mguni ![]() Dimitrov ![]() |
Chi tiết | Fernandihno ![]() |
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
The Cup final will be diễn ra trên sân tháng Năm 16, 2010.
Tavriya Simferopol | 3 – 2 ((s.h.p.)) | Metalurh Donetsk |
---|---|---|
Feschuk ![]() Kovpak ![]() Đuričić ![]() ![]() Idahor ![]() Marković ![]() ![]() |
Chi tiết | Mkhitaryan ![]() Mário Sérgio ![]() |
Danh sách ghi bàn nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]
As of tháng Năm 16, 2010[7]
Cầu thủ | Số bàn thắng | Đội bóng |
---|---|---|
![]() |
Tavria Simferopol | |
![]() |
Tavria Simferopol | |
![]() |
CSCA Kyiv | |
![]() |
Dnipro Dnipropetrovsk | |
![]() |
MFC Mykolaiv | |
![]() |
Yednist Plysky | |
![]() |
Volyn Lutsk |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2009–10
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina Reserves 2009-10
- Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2009–10
- UEFA Europa League 2009–10
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- PFL official website Lưu trữ 2008-05-09 tại Wayback Machine (tiếng Ukraina)
- UPL official website Lưu trữ 2011-06-10 tại Wayback Machine (tiếng Ukraina)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ "Полтава" и белоцерковский "Арсенал" разыграют путевку в первую лигу (Poltava và Arsenal Bila Tserkva will play-off for a ticket to the Giải hạng nhất). www.ua-football.com. tháng Bảy 8, 2009
- ^ a b “Кубок України: змагання між Сходом і Заходом (Ukrainian Cup: Competition between West và East)” (bằng tiếng Ukraina). PFL. ngày 7 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Хмельницьке "Динамо" потрапило у ДТП (Dynamo Khmelnytsky involved in accident)” (bằng tiếng Ukraina). turnir.com.ua. ngày 20 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2009.
- ^ a b c d “Перший попередній етап Кубка України: тріумф господарів і трагедія хмельничан (First Preliminary Round Ukrainian Cup: hosts triumph và tragedy for Khmelnytskans)” (bằng tiếng Ukraina). PFL. ngày 20 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2009.[liên kết hỏng]
- ^ “Протокол №3 (Disciplinary Committee PFL Decision No.3)” (bằng tiếng Ukraina). PFL. ngày 23 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2009.[liên kết hỏng]
- ^ a b “Результати жеребкування другого попереднього етапу розіграшу Кубка України сезону 2009–2010 років (Result of Second Preliminary Round Cúp bóng đá Ukraina 2009–2010 draw)” (bằng tiếng Ukraina). PFL. ngày 22 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2009.
- ^ (tiếng Ukraina)Датагруп – Кубок України з футболу (Goalscorers List)
|-
!style="background:#BFD7FF;"|
|- | colspan="12" |
Liên đoàn bóng đá Ukraina - Đội tuyển nam - Đội tuyển nữ |
Giải vô địch bóng đá Ukraina - Cúp bóng đá Ukraina - Siêu cúp bóng đá Ukraina |