Brentford F.C. mùa giải 2015–16
Mùa giải 2015-16 | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
Chủ sở hữu | Matthew Benham | |||
Chủ tịch điều hành | Cliff Crown | |||
Huấn luyện viên trưởng | Marinus Dijkhuizen (đến ngày 28 tháng 9 năm 2015)[1] Lee Carsley (từ ngày 28 tháng 9 năm 2015 đến ngày 30 tháng 11 năm 2015)[1][2] Dean Smith (từ ngày 30 tháng 11 năm 2015)[2] | |||
Sân vận động | Griffin Park | |||
Championship | thứ 9 | |||
Cúp FA | Vòng Ba (bị loại bởi Walsall) | |||
League Cup | Vòng Một (bị loại bởi Oxford United) | |||
Vua phá lưới | Alan Judge và Lasse Vibe (14 bàn) | |||
Số khán giả sân nhà cao nhất | 12.301 (vs. Fulham, 30 tháng 4 năm 2016 | |||
Số khán giả sân nhà thấp nhất | 5.177 (vs. Oxford United, 11 tháng 8 năm 2015 | |||
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG | 10.310 | |||
| ||||
Mùa giải 2015-16 là mùa giải thứ 126 của Brentford và là mùa giải thứ hai liên tiếp tại Championship. Ngoài Championship, câu lạc bộ cũng thi đấu ở Cúp FA và League Cup. Mùa giải diễn ra trong giai đoạn từ ngày 1 tháng 7 năm 2015 đến ngày 30 tháng 6 năm 2016.
Chuyển nhượng và cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]
Chuyển nhượng đến[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ chuyển nhượng đến | |||||
---|---|---|---|---|---|
Ngày | Vị trí | Tên | Câu lạc bộ trước | Mức phí | Tham khảo |
1 tháng 7 năm 2015 | DF | ![]() |
![]() |
£500.000 | [3][4] |
1 tháng 7 năm 2015 | MF | ![]() |
![]() |
Miễn phí | [5] |
1 tháng 7 năm 2015 | DF | ![]() |
![]() |
Tự do | [6] |
1 tháng 7 năm 2015 | MF | ![]() |
![]() |
Không tiết lộ | [7] |
1 tháng 7 năm 2015 | MF | ![]() |
![]() |
Miễn phí | [8] |
2 tháng 7 năm 2015 | DF | ![]() |
![]() |
£2.100.000 | [9][10] |
10 tháng 7 năm 2015 | MF | ![]() |
![]() |
£500.000 | [11][12] |
23 tháng 7 năm 2015 | FW | ![]() |
![]() |
Không tiết lộ | [13] |
24 tháng 7 năm 2015 | FW | ![]() |
![]() |
Không tiết lộ | [14] |
14 tháng 8 năm 2015 | DF | ![]() |
![]() |
£900.000 | [15] |
1 tháng 9 năm 2015 | MF | ![]() |
![]() |
£1.000.000 | [16][17] |
22 tháng 1 năm 2016 | DF | ![]() |
![]() |
Miễn phí | [18] |
29 tháng 1 năm 2016 | DF | ![]() |
![]() |
Không tiết lộ | [19] |
Tổng chi: £5.000.000
Cho mượn đến[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ cho mượn đến | |||||
---|---|---|---|---|---|
Từ ngày | Vị trí | Tên | Câu lạc bộ chủ quản | Ngày kết thúc | Tham khảo |
31 tháng 8 năm 2015 | MF | ![]() |
![]() |
Kết thúc mùa giải | [20] |
31 tháng 8 năm 2015 | FW | ![]() |
![]() |
Kết thúc mùa giải | [21] |
1 tháng 10 năm 2015 | MF | ![]() |
![]() |
Kết thúc mùa giải | [22] |
17 tháng 3 năm 2016 | FW | ![]() |
![]() |
14 tháng 4 năm 2016 | [23] |
Chuyển nhượng đi[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ chuyển nhượng đi | |||||
---|---|---|---|---|---|
Ngày | Vị trí | Tên | Câu lạc bộ đến | Mức phí | Tham khảo |
14 tháng 7 năm 2015 | FW | ![]() |
![]() |
£1.000.000 | [24][25] |
4 tháng 8 năm 2015 | MF | ![]() |
![]() |
£1.300.000 | [26][27] |
4 tháng 8 năm 2015 | MF | ![]() |
![]() |
Miễn phí | [28] |
7 tháng 8 năm 2015 | DF | ![]() |
![]() |
£3.500.000 | [29] |
21 tháng 8 năm 2015 | FW | ![]() |
![]() |
£9.000.000 | [30][31] |
25 tháng 1 năm 2016 | MF | ![]() |
![]() |
£600.000 | [32][33] |
1 tháng 2 năm 2016 | DF | ![]() |
![]() |
£3.000.000 | [34][35] |
Tổng thu: £18.400.000
Cho mượn đi[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ cho mượn đi | |||||
---|---|---|---|---|---|
Từ ngày | Vị trí | Tên | Câu lạc bộ đến | Ngày kết thúc | Tham khảo |
19 tháng 8 năm 2015 | MF | ![]() |
![]() |
14 tháng 10 năm 2015 | [36] |
3 tháng 9 năm 2015 | MF | ![]() |
![]() |
25 tháng 9 năm 2015 | [37] |
9 tháng 9 năm 2015 | GK | ![]() |
![]() |
6 tháng 10 năm 2015 | [38] |
11 tháng 9 năm 2015 | DF | ![]() |
![]() |
11 tháng 10 năm 2015 | [39] |
22 tháng 9 năm 2015 | DF | ![]() |
![]() |
19 tháng 10 năm 2015 | [40] |
15 tháng 10 năm 2015 | DF | ![]() |
![]() |
3 tháng 1 năm 2016 | [41] |
27 tháng 10 năm 2015 | GK | ![]() |
![]() |
21 tháng 12 năm 2015 | [42] |
26 tháng 11 năm 2015 | MF | ![]() |
![]() |
23 tháng 12 năm 2015 | [43] |
26 tháng 11 năm 2015 | MF | ![]() |
![]() |
2 tháng 2 năm 2016 | [43] |
8 tháng 1 năm 2016 | GK | ![]() |
![]() |
3 tháng 2 năm 2016 | [44] |
16 tháng 1 năm 2016 | MF | ![]() |
![]() |
Kết thúc mùa giải | [45] |
28 tháng 1 năm 2016 | DF | ![]() |
![]() |
Kết thúc mùa giải | [46] |
28 tháng 1 năm 2016 | MF | ![]() |
![]() |
1 tháng 3 năm 2016 | [47] |
2 tháng 2 năm 2016 | DF | ![]() |
![]() |
2 tháng 3 năm 2016 | [48] |
20 tháng 2 năm 2016 | GK | ![]() |
![]() |
Kết thúc mùa giải | [49] |
Giải phóng hợp đồng[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ giải phóng hợp đồng | |||||
---|---|---|---|---|---|
Ngày | Vị trí | Tên | Câu lạc bộ đến | Ngày gia nhập | Tham khảo |
4 tháng 7 năm 2015 | DF | ![]() |
![]() |
4 tháng 7 năm 2015 | [50] |
3 tháng 11 năm 2015 | DF | ![]() |
![]() |
tháng 1 năm 2016 | [51] |
19 tháng 12 năm 2015 | MF | ![]() |
![]() |
1 tháng 1 năm 2016 | [52] |
1 tháng 2 năm 2016 | MF | ![]() |
![]() |
1 tháng 2 năm 2016 | [53] |
1 tháng 2 năm 2016 | FW | ![]() |
![]() |
15 tháng 2 năm 2016 | [54] |
1 tháng 2 năm 2016 | MF | ![]() |
![]() |
1 tháng 2 năm 2016 | [55] |
11 tháng 4 năm 2016 | DF | ![]() |
![]() |
10 tháng 9 năm 2016 | [56] |
15 tháng 4 năm 2016 | FW | ![]() |
![]() |
6 tháng 8 năm 2016 | [56] |
30 tháng 6 năm 2016 | DF | ![]() |
![]() |
8 tháng 8 năm 2016 | [57] |
30 tháng 6 năm 2016 | DF | ![]() |
![]() |
19 tháng 8 năm 2016 | [57] |
30 tháng 6 năm 2016 | DF | ![]() |
![]() |
12 tháng 7 năm 2016 | [57] |
30 tháng 6 năm 2016 | MF | ![]() |
![]() |
1 tháng 7 năm 2016 | [58] |
30 tháng 6 năm 2016 | GK | ![]() |
![]() |
2 tháng 8 năm 2016 | [57] |
30 tháng 6 năm 2016 | GK | ![]() |
![]() |
28 tháng 4 năm 2017 | [57] |
Trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 7 tháng 5 năm 2015, Brentford công bố trận đấu giao hữu trước mùa giải đầu tiên với Luton Town vào ngày 28 tháng 7 năm 2015.[59] Ngày 18 tháng 5 năm 2015, Brentford xác nhận họ sẽ đối mặt với đội bóng Premier League Stoke City vào ngày 25 tháng 7 năm 2015 trong trận giao hữu trước mùa giải.[60] Một ngày sau, câu lạc bộ xác nhận trận giao hữu thứ ba trước Boreham Wood.[61] Ngày 8 tháng 6 năm 2015, trận giao hữu với Norwich City được công bố.[62] Ngày 23 tháng 6 năm 2015, Brentford công bố một trận giao hữu với đội bóng Bồ Đào Nha Farense.[63] Thêm vào đó đội bóng Brentford XI sẽ có bốn trận đấu trước mùa giải.[64]
14 tháng 7 năm 2015 Giao hữu | Farense | 0-3 | Brentford | Albufeira, Bồ Đào Nha |
---|---|---|---|---|
18:00 CEST | Report | Udumaga ![]() Gray ![]() Douglas ![]() |
Sân vận động: Estádio da Nora |
19 tháng 7 năm 2015 Giao hữu | Boreham Wood | 0-3 | Brentford | Borehamwood |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | BFC Report BWFC Report |
Gray ![]() Jota ![]() |
Sân vận động: Meadow Park Trọng tài: O'Donnell |
22 tháng 7 năm 2015 Giao hữu | Tottenham Hotspur | 2-1 | Brentford | Enfield |
---|---|---|---|---|
13:00 BST | Coulthirst ![]() Alli ![]() |
BFC Report THFC Report |
Udumaga ![]() |
Sân vận động: Enfield Training Centre Lượng khán giả: 0 |
25 tháng 7 năm 2015 Giao hữu | Brentford | 2-0 | Stoke City | Brentford |
---|---|---|---|---|
13:30 BST | Gogia ![]() Dallas ![]() |
BFC Report SCFC Report |
Sân vận động: Griffin Park |
28 tháng 7 năm 2015 Giao hữu | Luton Town | 2-1 | Brentford | Luton |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Wilkinson ![]() Zola ![]() |
BFC Report LTFC Report |
Hofmann ![]() |
Sân vận động: Kenilworth Road Lượng khán giả: 2.556 |
1 tháng 8 năm 2015 Giao hữu | Norwich City | 2-1 | Brentford | Norwich |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Hoolahan ![]() Jerome ![]() |
Report | Gray ![]() |
Sân vận động: Carrow Road Lượng khán giả: 10.606 |
Championship[sửa | sửa mã nguồn]
Tóm tắt kết quả giải quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng thể | Sân nhà | Sân khách | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | T | H | B | BT | BB | HS | T | H | B | BT | BB | HS |
46 | 19 | 8 | 19 | 72 | 67 | +5 | 65 | 10 | 4 | 9 | 33 | 30 | +3 | 9 | 4 | 10 | 39 | 37 | +2 |
Cập nhật lần cuối: 7 tháng 5 năm 2016.
Nguồn: []
Kết quả và thứ hạng theo từng vòng[sửa | sửa mã nguồn]
A = Khách; H = Nhà; W = Thắng; D = Hòa; L = Thua
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 17 tháng 6 năm 2015, lịch thi đấu cho mùa giải tiếp theo được công bố.[65]
8 tháng 8 năm 2015 1 | Brentford | 2-2 | Ipswich Town | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Jota ![]() Gray ![]() Tarkowski ![]() |
Report | Bru ![]() Fraser ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 10.789 Trọng tài: David Coote |
15 tháng 8 năm 2015 2 | Bristol City | 2-4 | Brentford | Bristol |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Pack ![]() Kodjia ![]() Wilbraham ![]() Tự doman ![]() |
Report | Judge ![]() Gogia ![]() Dean ![]() Gray ![]() Hofmann ![]() |
Sân vận động: Ashton Gate Lượng khán giả: 14.291 Trọng tài: Keith Stroud |
22 tháng 8 năm 2015 3 | Burnley | 1-0 | Brentford | Burnley |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Duff ![]() Keane ![]() |
Report | McCormack ![]() Diagouraga ![]() |
Sân vận động: Turf Moor Lượng khán giả: 14.928 Trọng tài: David Webb |
29 tháng 8 năm 2015 4 | Brentford | 1-3 | Reading | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Tarkowski ![]() McCormack ![]() Hofmann ![]() Vibe ![]() Bidwell ![]() Button ![]() |
Report | Sá ![]() Obita ![]() Blackman ![]() Gunter ![]() Bond ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 10.206 Trọng tài: Andy Madley |
12 tháng 9 năm 2015 5 | Leeds United | 1-1 | Brentford | Leeds |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Dallas ![]() Antenucci ![]() ![]() |
Report | Colin ![]() Djuricin ![]() Diagouraga ![]() Judge ![]() |
Sân vận động: Elland Road Lượng khán giả: 25.126 Trọng tài: Nigel Miller |
15 tháng 9 năm 2015 6 | Middlesbrough | 3-1 | Brentford | Middlesbrough |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Stuani ![]() ![]() Nugent ![]() Amorebieta ![]() Adomah ![]() |
Report | Vibe ![]() Judge ![]() Colin ![]() Barbet ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Riverside Lượng khán giả: 20.138 Trọng tài: Graham Salisbury |
19 tháng 9 năm 2015 7 | Brentford | 2-1 | Preston North End | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | McCormack ![]() Vibe ![]() Djuricin ![]() ![]() Canós ![]() |
Report | Johnson ![]() ![]() Garner ![]() Huntington ![]() Humphrey ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 9.463 Trọng tài: Tim Robinson |
26 tháng 9 năm 2015 8 | Brentford | 1-2 | Sheffield Wednesday | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | McCormack ![]() Tarkowski ![]() Judge ![]() Button ![]() |
Report | Nuhiu ![]() Hélan ![]() ![]() Hutchinson ![]() Lucas João ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 9.756 Trọng tài: Geoff Eltringham |
29 tháng 9 năm 2015 9 | Brentford | 0-2 | Birmingham City | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | McCormack ![]() Dean ![]() |
Report | Morrison ![]() Caddis ![]() Donaldson ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 9.528 Trọng tài: Keith Hill |
3 tháng 10 năm 2015 10 | Derby County | 2-0 | Brentford | Derby |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Martin ![]() Thorne ![]() Russell ![]() Ince ![]() ![]() |
Report | Tarkowski ![]() Woods ![]() Yennaris ![]() |
Sân vận động: Sân vận động iPro Lượng khán giả: 29.467 Trọng tài: Jeremy Simpson |
17 tháng 10 năm 2015 11 | Brentford | 2-1 | Rotherham United | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Judge ![]() McCormack ![]() Diagouraga ![]() |
Report | Mattock ![]() Smallwood ![]() Ledesma ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 10.293 Trọng tài: Iain Williamson |
21 tháng 10 năm 2015 12 | Wolverhampton Wanderers | 0-2 | Brentford | Wolverhampton |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Iorfa ![]() |
Report | Bidwell ![]() Djuricin ![]() Tarkowski ![]() Hofmann ![]() |
Sân vận động: Molineux Lượng khán giả: 18.167 Trọng tài: Paul Tierney |
24 tháng 10 năm 2015 13 | Charlton Athletic | 0-3 | Brentford | Charlton, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | McAleny ![]() |
Report | Swift ![]() Judge ![]() Vibe ![]() |
Sân vận động: The Valley Lượng khán giả: 14.585 Trọng tài: Stuart Attwell |
30 tháng 10 năm 2015 14 | Brentford | 1-0 | Queens Park Rangers | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | McCormack ![]() Djuricin ![]() ![]() |
Report | Hill ![]() Tőzsér ![]() Phillips ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 12.037 Trọng tài: Simon Hooper |
3 tháng 11 năm 2015 15 | Brentford | 0-2 | Hull City | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Report | Akpom ![]() Robertson ![]() ![]() Clucas ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 9.221 Trọng tài: Gavin Ward |
7 tháng 11 năm 2015 16 | Blackburn Rovers | 1-1 | Brentford | Blackburn |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Lawrence ![]() Olsson ![]() |
Report | Yennaris ![]() Vibe ![]() Kerschbaumer ![]() Bidwell ![]() |
Sân vận động: Ewood Park Lượng khán giả: 12.328 Trọng tài: Andy Woolmer |
21 tháng 11 năm 2015 17 | Brentford | 2-1 | Nottingham Forest | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Canós ![]() Dean ![]() Woods ![]() Hofmann ![]() |
Report | Lansbury ![]() ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 11.403 Trọng tài: Brendan Malone |
30 tháng 11 năm 2015 18 | Bolton Wanderers | 1-1 | Brentford | Bolton |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Davies ![]() Mức phíney ![]() Vela ![]() Danns ![]() |
Report | Swift ![]() ![]() Tarkowski ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Macron Lượng khán giả: 12.731 Trọng tài: Carl Boyeson |
5 tháng 12 năm 2015 19 | Brentford | 2-0 | MK Dons | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | O'Connell ![]() Vibe ![]() Judge ![]() |
Report | Murphy ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 9.682 Trọng tài: Oliver Langford |
12 tháng 12 năm 2015 20 | Fulham | 2-2 | Brentford | Fulham, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Fredericks ![]() Tarkowski ![]() Stearman ![]() Dembélé ![]() |
Report | Judge ![]() Canós ![]() O'Connell ![]() ![]() |
Sân vận động: Craven Cottage Lượng khán giả: 19.411 Trọng tài: David Coote |
15 tháng 12 năm 2015 21 | Cardiff City | 3-2 | Brentford | Cardiff |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Watt ![]() Jones ![]() Pilkington ![]() |
Report | Diagouraga ![]() Bidwell ![]() Swift ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Cardiff City Lượng khán giả: 12.729 Trọng tài: Simon Hooper |
19 tháng 12 năm 2015 22 | Brentford | 4-2 | Huddersfield Town | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Canós ![]() Vibe ![]() Diagouraga ![]() Judge ![]() |
Report | Hudson ![]() Lolley ![]() Wells ![]() Dempsey ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 10.262 Trọng tài: Phil Gibbs |
26 tháng 12 năm 2015 23 | Brentford | 0-0 | Brighton & Hove Albion | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
13:00 GMT | Bidwell ![]() |
Report | Greer ![]() Stephens ![]() Dunk ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 12.202 Trọng tài: Darren Deadman |
28 tháng 12 năm 2015 24 | Reading | 1-2 | Brentford | Reading |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Hector ![]() ![]() McCleary ![]() Quinn ![]() Williams ![]() |
Report | Tarkowski ![]() Woods ![]() Diagouraga ![]() Canós ![]() Button ![]() Dean ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Madejski Lượng khán giả: 20.563 Trọng tài: Keith Stroud |
2 tháng 1 năm 2016 25 | Birmingham City | 2-1 | Brentford | Birmingham |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Kieftenbeld ![]() ![]() Đếnral ![]() Maghoma ![]() Vaughan ![]() Grounds ![]() |
Report | Dean ![]() Tarkowski ![]() Hofmann ![]() |
Sân vận động: St Andrew's Lượng khán giả: 17.555 Trọng tài: Graham Scott |
12 tháng 1 năm 2016 26 | Brentford | 0-1 | Middlesbrough | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Bidwell ![]() |
Report | Button ![]() Ayala ![]() Stuani ![]() Clayton ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 10.312 Trọng tài: Gavin Ward |
15 tháng 1 năm 2016 27 | Brentford | 1-3 | Burnley | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Judge ![]() |
Report | Arfield ![]() Barton ![]() Boyd ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 10.039 Trọng tài: Chris Kavanagh |
23 tháng 1 năm 2016 28 | Preston North End | 1-3 | Brentford | Preston |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Reach ![]() Huntington ![]() Garner ![]() Gallagher ![]() Cunningham ![]() |
Report | Bidwell ![]() Colin ![]() Judge ![]() Dean ![]() Swift ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Deepdale Lượng khán giả: 11.080 Trọng tài: David Webb |
26 tháng 1 năm 2016 29 | Brentford | 1-1 | Leeds United | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Saunders ![]() Djuricin ![]() |
Report | Cooper ![]() Carayol ![]() ![]() Bellusci ![]() Bridcutt ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 10.051 Trọng tài: Iain Williamson |
5 tháng 2 năm 2016 30 | Brighton & Hove Albion | 3-0 | Brentford | Brighton |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Knockaert ![]() Stockdale ![]() Hemed ![]() Murphy ![]() |
Report | Woods ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Falmer Lượng khán giả: 24.096 Trọng tài: Keith Stroud |
13 tháng 2 năm 2016 31 | Sheffield Wednesday | 4-0 | Brentford | Sheffield |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Forestieri ![]() Hooper ![]() Lee ![]() Lucas João ![]() |
Report | Barbet ![]() |
Sân vận động: Hillsborough Lượng khán giả: 20.921 Trọng tài: Scott Duncan |
20 tháng 2 năm 2016 32 | Brentford | 1-2 | Derby County | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | McEachran ![]() Judge ![]() |
Report | Hendrick ![]() Christie ![]() Martin ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 10.627 Trọng tài: Darren Drysdale |
23 tháng 2 năm 2016 33 | Brentford | 3-0 | Wolverhampton Wanderers | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Swift ![]() Canos ![]() Kerschbaumer ![]() |
Report | McDonald ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 8.769 Trọng tài: Charles Breakspear |
27 tháng 2 năm 2016 34 | Rotherham United | 2-1 | Brentford | Rotherham |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Derbyshire ![]() ![]() Ward ![]() |
Report | Judge ![]() McEachran ![]() Bidwell ![]() |
Sân vận động: Sân vận động New York Lượng khán giả: 8.534 Trọng tài: Mark Brown |
5 tháng 3 năm 2016 35 | Brentford | 1-2 | Charlton Athletic | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Barbet ![]() Canós ![]() Judge ![]() Hofmann ![]() |
Report | Harriott ![]() Sanogo ![]() Poyet ![]() Motta ![]() Fanni ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 10.108 Trọng tài: Brendan Malone |
12 tháng 3 năm 2016 36 | Queens Park Rangers | 3-0 | Brentford | Shepherd's Bush, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Hoilett ![]() ![]() Polter ![]() ![]() Henry ![]() Chery ![]() Luongo ![]() |
Report | Canós ![]() Woods ![]() McCormack ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Loftus Road Lượng khán giả: 17.894 Trọng tài: Fred Graham |
19 tháng 3 năm 2016 37 | Brentford | 0-1 | Blackburn Rovers | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | McEachran ![]() |
Report | Hanley ![]() ![]() Graham ![]() Akpan ![]() Duffy ![]() ![]() Lenihan ![]() Watt ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 10.575 Trọng tài: Michael Bull |
2 tháng 4 năm 2016 38 | Nottingham Forest | 0-3 | Brentford | Nottingham |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Mills ![]() Lansbury ![]() Lichaj ![]() ![]() |
Report | McCormack ![]() Vibe ![]() Judge ![]() Barbet ![]() Yennaris ![]() Dean ![]() Canós ![]() |
Sân vận động: City Ground Lượng khán giả: 19.444 Trọng tài: Peter Bankes |
5 tháng 4 năm 2016 39 | Brentford | 3-1 | Bolton Wanderers | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Yennaris ![]() Vibe ![]() |
Report | Clough ![]() ![]() Vela ![]() Pratley ![]() Wheater ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 9.062 Trọng tài: Andy Davies |
9 tháng 4 năm 2016 40 | Ipswich Town | 1-3 | Brentford | Ipswich |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Hyam ![]() ![]() Varney ![]() Mức phíney ![]() |
Report | Saunders ![]() Woods ![]() Vibe ![]() |
Sân vận động: Portman Road Lượng khán giả: 18.845 Trọng tài: Phil Gibbs |
16 tháng 4 năm 2016 41 | Brentford | 1-1 | Bristol City | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Hogan ![]() McCormack ![]() |
Report | Tomlin ![]() ![]() Pack ![]() Bryan ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 12.071 Trọng tài: Darren Handley |
19 tháng 4 năm 2016 42 | Brentford | 2-1 | Cardiff City | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Saunders ![]() Hogan ![]() Button ![]() |
Report | Connolly ![]() Số áoone ![]() Zohore ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 8.363 Trọng tài: Stuart Attwell |
23 tháng 4 năm 2016 43 | MK Dons | 1-4 | Brentford | Milton Keynes |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Maynard ![]() |
Report | Canós ![]() Vibe ![]() Woods ![]() Bidwell ![]() |
Sân vận động: Sân vận động mk Lượng khán giả: 11.564 Trọng tài: Andy Woolmer |
26 tháng 4 năm 2016 44 | Hull City | 2-0 | Brentford | Hull |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Dean ![]() Diamé ![]() |
Report | Woods ![]() O'Connell ![]() Saunders ![]() |
Sân vận động: Sân vận động KCOM Lượng khán giả: 15.225 Trọng tài: Darren Bond |
30 tháng 4 năm 2016 45 | Brentford | 3-0 | Fulham | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Saunders ![]() Hogan ![]() Canós ![]() |
Report | Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 12.301 Trọng tài: Mark Haywood |
7 tháng 5 năm 2016 46 | Huddersfield Town | 1-5 | Brentford | Huddersfield |
---|---|---|---|---|
12:30 BST | Paterson ![]() Whitehead ![]() |
Report | Canós ![]() Woods ![]() Dean ![]() Hogan ![]() Vibe ![]() Yennaris ![]() Swift ![]() |
Sân vận động: Sân vận động John Smith Trọng tài: Dean Whitestone |
Tổng quan tỉ số[sửa | sửa mã nguồn]
Đối thủ | Tỉ số sân nhà | Tỉ số sân khách | Cú đúp |
---|---|---|---|
Birmingham City | 0-2 | 1-2 | Không |
Blackburn Rovers | 0-1 | 1-1 | Không |
Bolton Wanderers | 3-1 | 1-1 | Không |
Brighton & Hove Albion | 0-0 | 0-3 | Không |
Bristol City | 1-1 | 4-2 | Không |
Burnley | 1-3 | 0-1 | Không |
Cardiff City | 2-1 | 2-3 | Không |
Charlton Athletic | 1-2 | 3-0 | Không |
Derby County | 1-3 | 0-2 | Không |
Fulham | 3-1 | 2-2 | Không |
Huddersfield Town | 4-2 | 5-1 | Có |
Hull City | 0-2 | 0-2 | Không |
Ipswich Town | 2-2 | 3-1 | Không |
Leeds United | 1-1 | 1-1 | Không |
MK Dons | 2-0 | 4-1 | Có |
Middlesbrough | 0-1 | 1-3 | Không |
Nottingham Forest | 2-1 | 3-0 | Có |
Preston | 2-1 | 3-1 | Có |
QPR | 1-0 | 0-3 | Không |
Reading | 1-3 | 2-1 | Không |
Rotherham United | 2-1 | 1-2 | Không |
Sheffield Wednesday | 1-2 | 0-4 | Không |
Wolverhampton Wanderers | 3-0 | 2-0 | Có |
League Cup[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 16 tháng 6 năm 2015, trận đấu vòng Một được bốc thăm, Brentford thi đấu trên sân nhà trước Oxford United.[66]
11 tháng 8 năm 2015 Vòng Một | Brentford | 0-4 | Oxford United | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Report | Sercombe ![]() ![]() Hylton ![]() Roofe ![]() MacDonald ![]() Mullins ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 5.177 Trọng tài: Dean Whitestone |
Cúp FA[sửa | sửa mã nguồn]
9 tháng 1 năm 2016 Vòng Ba | Brentford | 0-1 | Walsall | Brentford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Report | Mantom ![]() Bradshaw ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 7.950 Trọng tài: Andy Davies |
Đội hình đội một[sửa | sửa mã nguồn]
- Tuổi của cầu thủ tính đến ngày bắt đầu của mùa giải 2015-16.
Số áo | Tên | Quốc tịch | Vị trí | Ngày sinh (tuổi) | Kí hợp đồng từ | Năm kí hợp đồng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | |||||||
16 | Jack Bonham | ![]() |
GK | 14 tháng 9, 1993 (21 tuổi) | Watford | 2013 | |
27 | David Button | ![]() |
GK | 27 tháng 2, 1989 (26 tuổi) | Charlton Athletic | 2013 | |
31 | Mark Smith | ![]() |
GK | 15 tháng 12, 1995 (19 tuổi) | Queens Park Rangers | 2014 | Cho mượn đến Hampton and Richmond Borough và Lowestoft Town |
Hậu vệ | |||||||
2 | Maxime Colin | ![]() |
RB | 15 tháng 11, 1991 (23 tuổi) | RSC Anderlecht | 2015 | |
3 | Jake Bidwell | ![]() |
LB | 21 tháng 3, 1991 (24 tuổi) | Everton | 2013 | |
5 | Andreas Bjelland | ![]() |
CB | 11 tháng 7, 1988 (27 tuổi) | FC Twente | 2015 | |
6 | Harlee Dean | ![]() |
CB | 26 tháng 7, 1991 (24 tuổi) | Southampton | 2012 | |
22 | Jack O'Connell | ![]() |
CB / LB | 29 tháng 3, 1994 (21 tuổi) | Blackburn Rovers | 2015 | |
29 | Yoann Barbet | ![]() |
CB | 10 tháng 5, 1993 (22 tuổi) | Chamois Niortais | 2015 | |
36 | Josh Clarke | ![]() |
RB / RW | 5 tháng 7, 1994 (21 tuổi) | Trẻ | 2011 | Cho mượn đến Barnet |
39 | Tom Field | ![]() |
LB | 14 tháng 3, 1997 (18 tuổi) | Trẻ | 2012 | |
Tiền vệ | |||||||
4 | Lewis Macleod | ![]() |
CM | 16 tháng 6, 1994 (21 tuổi) | Rangers | 2015 | |
7 | Sam Saunders | ![]() |
RM | 19 tháng 8, 1983 (31 tuổi) | Dagenham & Redbridge | 2009 | |
10 | Josh McEachran | ![]() |
CM | 1 tháng 3, 1993 (22 tuổi) | Chelsea | 2015 | |
12 | Alan McCormack | ![]() |
CM / RB | 10 tháng 1, 1984 (31 tuổi) | Swindon Town | 2013 | |
15 | Ryan Woods | ![]() |
CM / RM | 13 tháng 12, 1993 (21 tuổi) | Shrewsbury Town | 2015 | |
17 | Konstantin Kerschbaumer | ![]() |
CM / AM | 1 tháng 7, 1992 (23 tuổi) | Admira Wacker Mödling | 2015 | |
18 | Alan Judge | ![]() |
AM | 11 tháng 11, 1988 (26 tuổi) | Blackburn Rovers | 2014 | |
19 | John Swift | ![]() |
CM / LM | 23 tháng 6, 1995 (20 tuổi) | Chelsea | 2015 | Mượn từ Chelsea |
23 | Jota | ![]() |
AM / RM | 16 tháng 6, 1991 (24 tuổi) | Celta de Vigo | 2014 | Cho mượn đến SD Eibar |
24 | Akaki Gogia | ![]() |
AM / LM | 18 tháng 1, 1992 (23 tuổi) | Hallescher FC | 2015 | |
28 | Nico Yennaris | ![]() |
CM / RB | 24 tháng 5, 1993 (22 tuổi) | Arsenal | 2014 | |
38 | James Ferry | ![]() |
CM | 20 tháng 4, 1997 (18 tuổi) | Trẻ | 2012 | Cho mượn đến Wycombe Wanderers và Welling United |
40 | Reece Cole | ![]() |
CM | 17 tháng 2, 1998 (17 tuổi) | Trẻ | 2012 | |
47 | Sergi Canós | ![]() |
RW | 2 tháng 2, 1997 (18 tuổi) | Liverpool | 2015 | Mượn từ Liverpool |
Forwards | |||||||
8 | Marco Djuricin | ![]() |
ST | 12 tháng 12, 1992 (22 tuổi) | Red Bull Salzburg | 2015 | Mượn từ Red Bull Salzburg |
9 | Scott Hogan | ![]() |
ST | 13 tháng 4, 1992 (23 tuổi) | Rochdale | 2014 | |
11 | Philipp Hofmann | ![]() |
ST | 30 tháng 3, 1993 (22 tuổi) | 1. FC Kaiserslautern | 2015 | |
21 | Lasse Vibe | ![]() |
ST / RW | 22 tháng 2, 1987 (28 tuổi) | IFK Göteborg | 2015 | |
37 | Courtney Senior | ![]() |
ST / RW | 30 tháng 6, 1997 (18 tuổi) | Trẻ | 2011 | |
Cầu thủ rời câu lạc bộ giữa mùa giải | |||||||
14 | Marcos Tébar | ![]() |
AM | 7 tháng 2, 1986 (29 tuổi) | UD Almería | 2014 | Giải phóng hợp đồng |
19 | Andre Gray | ![]() |
ST | 26 tháng 6, 1991 (24 tuổi) | Luton Town | 2014 | Chuyển đến Burnley |
20 | Toumani Diagouraga | ![]() |
CM | 9 tháng 6, 1987 (28 tuổi) | Peterborough United | 2010 | Chuyển đến Leeds United |
20 | Leandro Rodríguez | ![]() |
ST | 19 tháng 11, 1992 (22 tuổi) | Everton | 2016 | Trở lại Everton sau khi mượn |
25 | Raphaël Calvet | ![]() |
CB | 7 tháng 2, 1994 (21 tuổi) | AJ Auxerre | 2013 | Giải phóng hợp đồng |
26 | James Tarkowski | ![]() |
CB | 19 tháng 11, 1992 (22 tuổi) | Oldham Athletic | 2014 | Chuyển đến Burnley |
30 | Ryan Williams | ![]() |
CM | 8 tháng 4, 1991 (24 tuổi) | Morecambe | 2015 | Giải phóng hợp đồng |
34 | Josh Laurent | ![]() |
CM | 6 tháng 5, 1995 (20 tuổi) | Queens Park Rangers | 2015 | Cho mượn đến Newport County, giải phóng hợp đồng |
35 | Jermaine Udumaga | ![]() |
AM / ST | 22 tháng 6, 1995 (20 tuổi) | Crystal Palace | 2014 | Cho mượn đến Wycombe Wanderers, giải phóng hợp đồng |
Nguồn: soccerbase.com
Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]
Cập nhật gần đây nhất 1 tháng 2 năm 2016
Tên | Chức vụ |
---|---|
Dean Smith | Huấn luyện viên trưởng |
Richard O'Kelly | Trợ lý Huấn luyện viên trưởng |
Phil Giles | Co-Director of Football |
Rasmus Ankersen | Co-Director of Football |
Simon Royce | Huấn luyện viên thủ môn |
Tom Bates | Huấn luyện viên |
Bartek Sylwestrzak | Huấn luyện viên |
Gianni Vio | Huấn luyện viên |
Luke Stopforth | Head of Performance Analysis |
Neil Greig | Head of Medical |
Matt Springham | Head of Conditioning |
Tom Perryman | Conditioning Coach |
James Perdue | Conditioning Coach |
Daryl Martin | Bác sĩ vật lý trị liệu |
Richard Clarke | Bác sĩ vật lý trị liệu |
Matt Stride | Team Doctor |
Bob Oteng | Kit Logistics Manager |
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Số trận và bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]
Cập nhật gần đây nhất 7 tháng 5 năm 2016
Số | VT | QT | Cầu thủ | Tổng số | Championship | Cúp FA | League Cup | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||||
2 | HV | ![]() |
Maxime Colin | 21 | 0 | 20+1 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 |
3 | HV | ![]() |
Jake Bidwell | 47 | 3 | 45+0 | 3 | 1+0 | 0 | 0+1 | 0 |
4 | TV | ![]() |
Lewis Macleod | 1 | 0 | 0+1 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 |
5 | HV | ![]() |
Andreas Bjelland | 1 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 | 1+0 | 0 |
6 | HV | ![]() |
Harlee Dean | 43 | 0 | 42+0 | 0 | 1+0 | 0 | 0+0 | 0 |
7 | TV | ![]() |
Sam Saunders | 25 | 3 | 12+13 | 3 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 |
8 | TĐ | ![]() |
Marco Djuricin | 23 | 4 | 17+5 | 4 | 0+1 | 0 | 0+0 | 0 |
9 | TĐ | ![]() |
Scott Hogan | 7 | 7 | 2+5 | 7 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 |
10 | TV | ![]() |
Josh McEachran | 15 | 0 | 10+4 | 0 | 1+0 | 0 | 0+0 | 0 |
11 | TĐ | ![]() |
Philipp Hofmann | 22 | 4 | 5+16 | 4 | 1+0 | 0 | 0+0 | 0 |
12 | TV | ![]() |
Alan McCormack | 29 | 0 | 25+2 | 0 | 1+0 | 0 | 0+1 | 0 |
15 | TV | ![]() |
Ryan Woods | 42 | 2 | 38+3 | 2 | 1+0 | 0 | 0+0 | 0 |
16 | TM | ![]() |
Jack Bonham | 1 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 | 1+0 | 0 |
17 | TV | ![]() |
Konstantin Kerschbaumer | 31 | 0 | 18+12 | 0 | 0+1 | 0 | 0+0 | 0 |
18 | TV | ![]() |
Alan Judge | 39 | 14 | 38+0 | 14 | 0+1 | 0 | 0+0 | 0 |
19 | TV | ![]() |
John Swift | 28 | 7 | 23+4 | 7 | 1+0 | 0 | 0+0 | 0 |
21 | TĐ | ![]() |
Lasse Vibe | 42 | 14 | 29+12 | 14 | 0+0 | 0 | 1+0 | 0 |
22 | HV | ![]() |
Jack O'Connell | 18 | 1 | 9+7 | 1 | 1+0 | 0 | 1+0 | 0 |
23 | TV | ![]() |
Jota | 5 | 0 | 1+4 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 |
24 | TV | ![]() |
Akaki Gogia | 14 | 0 | 5+8 | 0 | 0+0 | 0 | 0+1 | 0 |
27 | TM | ![]() |
David Button | 47 | 0 | 46+0 | 0 | 1+0 | 0 | 0+0 | 0 |
28 | TV | ![]() |
Nico Yennaris | 33 | 2 | 28+3 | 2 | 1+0 | 0 | 1+0 | 0 |
29 | HV | ![]() |
Yoann Barbet | 19 | 1 | 18+0 | 1 | 0+0 | 0 | 1+0 | 0 |
31 | TM | ![]() |
Mark Smith | 0 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 |
36 | HV | ![]() |
Josh Clarke | 11 | 0 | 3+7 | 0 | 0+0 | 0 | 1+0 | 0 |
37 | TĐ | ![]() |
Courtney Senior | 1 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 | 1+0 | 0 |
38 | TV | ![]() |
James Ferry | 0 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 |
39 | HV | ![]() |
Tom Field | 1 | 0 | 1+0 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 |
40 | TV | ![]() |
Reece Cole | 0 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 |
47 | TV | ![]() |
Sergi Canós | 39 | 7 | 18+20 | 7 | 1+0 | 0 | 0+0 | 0 |
19 | TĐ | ![]() |
Andre Gray | 2 | 2 | 1+1 | 2 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 |
20 | TV | ![]() |
Toumani Diagouraga | 27 | 0 | 26+1 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 |
20 | TĐ | ![]() |
Leandro Rodríguez | 2 | 0 | 2+0 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 |
26 | HV | ![]() |
James Tarkowski | 23 | 1 | 23+0 | 1 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 |
30 | TV | ![]() |
Ryan Williams | 1 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 | 1+0 | 0 |
34 | TV | ![]() |
Josh Laurent | 1 | 0 | 0+0 | 0 | 0+0 | 0 | 1+0 | 0 |
35 | TV | ![]() |
Jermaine Udumaga | 4 | 0 | 0+3 | 0 | 0+0 | 0 | 1+0 | 0 |
Nguồn: brentfordfc.co.uk Lưu trữ 2017-04-10 tại Wayback Machine
In nghiêng: biểu thị cầu thủ không còn trong đội
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
Cập nhật gần đây nhất 7 tháng 5 năm 2016
Số áo. | Vị trí | Cầu thủ | FLC | FAC | LC | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|
18 | MF | Alan Judge | 14 | 0 | 0 | 14 |
21 | FW | Lasse Vibe | 14 | 0 | 0 | 14 |
9 | FW | Scott Hogan | 7 | 0 | 0 | 7 |
19 | MF | John Swift | 7 | 0 | 0 | 7 |
47 | MF | Sergi Canós | 7 | 0 | 0 | 7 |
8 | FW | Marco Djuricin | 4 | 0 | 0 | 4 |
11 | FW | Philipp Hofmann | 4 | 0 | 0 | 4 |
3 | DF | Jake Bidwell | 3 | 0 | 0 | 3 |
7 | MF | Sam Saunders | 3 | 0 | 0 | 3 |
15 | MF | Ryan Woods | 2 | 0 | 0 | 2 |
28 | MF | Nico Yennaris | 2 | 0 | 0 | 2 |
19 | FW | Andre Gray | 2 | 0 | 0 | 2 |
22 | DF | Jack O'Connell | 1 | 0 | 0 | 1 |
29 | DF | Yoann Barbet | 1 | 0 | 0 | 1 |
26 | DF | James Tarkowski | 1 | 0 | 0 | 1 |
Tổng | 72 | 0 | 0 | 72 |
Nguồn: brentfordfc.co.uk Lưu trữ 2017-04-10 tại Wayback Machine
In nghiêng: biểu thị cầu thủ không còn trong đội
Thẻ phạt[sửa | sửa mã nguồn]
Cập nhật gần đây nhất 7 tháng 5 năm 2016
Số áo. | Vị trí | Cầu thủ | ![]() |
![]() |
---|---|---|---|---|
6 | DF | Harlee Dean | 7 | 1 |
26 | DF | James Tarkowski | 6 | 1 |
29 | DF | Yoann Barbet | 2 | 1 |
12 | MF | Alan McCormack | 10 | 0 |
15 | MF | Ryan Woods | 7 | 0 |
3 | DF | Jake Bidwell | 6 | 0 |
20 | MF | Toumani Diagouraga | 6 | 0 |
47 | MF | Sergi Canós | 5 | 0 |
18 | MF | Alan Judge | 4 | 0 |
27 | GK | David Button | 4 | 0 |
2 | DF | Maxime Colin | 3 | 0 |
8 | FW | Marco Djuricin | 3 | 0 |
10 | MF | Josh McEachran | 3 | 0 |
22 | DF | Jack O'Connell | 3 | 0 |
28 | MF | Nico Yennaris | 3 | 0 |
7 | MF | Sam Saunders | 2 | 0 |
11 | FW | Philipp Hofmann | 2 | 0 |
17 | MF | Konstantin Kerschbaumer | 2 | 0 |
19 | MF | John Swift | 1 | 0 |
23 | MF | Jota | 1 | 0 |
24 | MF | Akaki Gogia | 1 | 0 |
Tổng | 81 | 3 |
Nguồn: brentfordfc.co.uk Lưu trữ 2017-04-10 tại Wayback Machine
In nghiêng: biểu thị cầu thủ không còn trong đội
Quản lý[sửa | sửa mã nguồn]
Cập nhật gần đây nhất 7 tháng 5 năm 2016
Tên | Quốc tịch | Từ | Đến | Mọi đấu trường | Giải quốc nội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
P | W | D | L | W % | P | W | D | L | W % | ||||
Marinus Dijkhuizen | ![]() |
1 tháng 6 năm 2015 | 28 tháng 9 năm 2015 | 9 | 2 | 2 | 5 | 22,22 | 8 | 2 | 2 | 4 | 25,00 |
Lee Carsley | ![]() |
28 tháng 9 năm 2015 | 30 tháng 11 năm 2015 | 10 | 5 | 2 | 3 | 50,00 | 10 | 5 | 2 | 3 | 50,00 |
Dean Smith | ![]() |
30 tháng 11 năm 2015 | present | 29 | 12 | 4 | 13 | 41,38 | 28 | 12 | 4 | 12 | 42,86 |
Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]
Cập nhật gần đây nhất 7 tháng 5 năm 2016
Số trận thi đấu | 48 (46 Championship, 1 Cúp FA, 1 League Cup) |
Số trận thắng | 19 (19 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup) |
Số trận hòa | 8 (8 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup) |
Số trận thua | 21 (19 Championship, 1 Cúp FA, 1 League Cup) |
Số bàn thắng | 72 (72 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup) |
Số bàn thua | 72 (67 Championship, 1 Cúp FA, 4 League Cup) |
Số trận sạch lưới | 8 (8 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup) |
Số thẻ vàng | 81 (81 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup) |
Số thẻ đỏ | 3 (3 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup) |
Thẻ phạt nhiều nhất | 1 red and 7 yellows (Harlee Dean) |
Trận thắng giải quốc nội đậm nhất | 5-1 (vs. Huddersfield Town) |
Trận thua giải quốc nội đậm nhất | 0-4 (vs. Sheffield Wednesday) |
Số lần ra sân nhiều nhất | 47 Jake Bidwell & David Button |
Vua phá lưới (giải quốc nội) | 14 Alan Judge & Lasse Vibe |
Vua phá lưới (mọi đấu trường) | 14 Alan Judge & Lasse Vibe |
Đội trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
- Tuổi của cầu thủ tính đến ngày bắt đầu của mùa giải 2015-16.
Vị trí | Tên | Quốc tịch | Ngày sinh (tuổi) | Kí hợp đồng từ | Năm kí hợp đồng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | ||||||
GK | Mark Smith | ![]() |
15 tháng 12, 1995 (19 tuổi) | Queens Park Rangers | 2014 | Cho mượn đến Hampton & Richmond Borough và Lowestoft Town |
GK | Nik Tzanev | ![]() |
23 tháng 12, 1996 (18 tuổi) | Học viện | 2015 | Cho mượn đến Lewes |
Hậu vệ | ||||||
DF | Tom Field | ![]() |
14 tháng 3, 1997 (18 tuổi) | Học viện | 2015 | |
DF | Nathan Fox | ![]() |
9 tháng 9, 1996 (18 tuổi) | Cray Wanderers | 2016 | |
DF | Aaron Greene | ![]() |
1 tháng 1, 1995 (20 tuổi) | Heybridge Swifts | 2014 | Cho mượn đến Boston United |
DF | Audrius Laučys | ![]() |
5 tháng 1, 1997 (18 tuổi) | Học viện | 2015 | Cho mượn đến Hemel Hempstead Town |
DF | Chris Mepham | ![]() |
5 tháng 11, 1997 (17 tuổi) | Học viện | 2016 | |
DF | Daniel O’Shaughnessy | ![]() |
14 tháng 9, 1994 (20 tuổi) | Metz | 2014 | Cho mượn đến Braintree Town và Midtjylland |
DF | Manny Onariase | ![]() |
21 tháng 10, 1996 (18 tuổi) | West Ham United | 2016 | |
Tiền vệ | ||||||
MF | Herson Rodrigues Alves | ![]() |
5 tháng 1, 1997 (18 tuổi) | Benfica | 2015 | Cho mượn đến Hampton & Richmond Borough |
MF | Bradley Clayton | ![]() |
2 tháng 7, 1997 (18 tuổi) | Học viện | 2015 | |
MF | Reece Cole | ![]() |
17 tháng 2, 1998 (17 tuổi) | Học viện | 2016 | |
MF | James Ferry | ![]() |
20 tháng 4, 1997 (18 tuổi) | Học viện | 2015 | Cho mượn đến Wycombe Wanderers |
MF | Jan Holldack | ![]() |
11 tháng 5, 1996 (19 tuổi) | 1. FC Köln | 2015 | |
MF | Courtney Senior | ![]() |
11 tháng 2, 1998 (17 tuổi) | Học viện | 2015 | |
MF | Zain Westbrooke | ![]() |
20 tháng 10, 1996 (18 tuổi) | Học viện | 2015 | |
Tiền đạo | ||||||
FW | Seika Jatta | ![]() |
3 tháng 3, 1997 (18 tuổi) | Học viện | 2015 | |
Cầu thủ rời câu lạc bộ giữa mùa giải | ||||||
DF | Gradi Milenge | ![]() |
29 tháng 10, 1996 (18 tuổi) | Học viện | 2015 | Giải phóng hợp đồng |
MF | Josh Laurent | ![]() |
6 tháng 5, 1995 (20 tuổi) | Queens Park Rangers | 2015 | Cho mượn đến Newport County, giải phóng hợp đồng |
MF | Montell Moore | ![]() |
23 tháng 12, 1995 (19 tuổi) | Học viện | 2014 | Giải phóng hợp đồng |
MF | Jermaine Udumaga | ![]() |
22 tháng 6, 1995 (20 tuổi) | Crystal Palace | 2014 | Cho mượn đến Wycombe Wanderers, giải phóng hợp đồng |
- Nguồn: brentfordfc.co.uk
Kết quả và bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Professional Development League Two South[sửa | sửa mã nguồn]
Vị thứ | CLB | St | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
7 | Ipswich Town DS | 29 | 9 | 6 | 14 | 35 | 45 | −10 | 33 |
8 | Brentford DS | 29 | 8 | 8 | 13 | 50 | 53 | −13 | 32 |
9 | Bristol City DS | 29 | 9 | 3 | 17 | 38 | 59 | −21 | 30 |
U21 Premier League Cup[sửa | sửa mã nguồn]
6 tháng 10 năm 2015 1R | Queens Park Rangers DS | 1-2 | Brentford DS | Loftus Road |
---|---|---|---|---|
Polter ![]() |
Report | Bohui ![]() Macleod ![]() |
6 tháng 11 năm 2015 2R | Reading DS | 1-2 | Brentford DS | Adams Park |
---|---|---|---|---|
Sweeney ![]() |
Report | Udumaga ![]() Alves ![]() |
9 tháng 5 năm 2013 3R | Charlton Athletic DS | 2-1 | Brentford DS | The Valley |
---|---|---|---|---|
Kennedy ![]() Ceballos ![]() |
Report | Holldack ![]() |
- Nguồn: Soccerway, brentfordfc.co.uk
Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]
Số trận thi đấu | 32 (29 Professional Development League Two South, 3 U21 Premier League Cup) |
Số trận thắng | 10 (8 Professional Development League Two South, 2 U21 Premier League Cup) |
Số trận hòa | 8 (8 Professional Development League Two South, 0 U21 Premier League Cup) |
Số trận thua | 14 (13 Professional Development League Two South, 1 U21 Premier League Cup) |
Số bàn thắng | 55 (50 Professional Development League Two South, 5 U21 Premier League Cup) |
Số bàn thua | 57 (53 Professional Development League Two South, 4 U21 Premier League Cup) |
Số trận sạch lưới | 2 (2 Professional Development League Two South, 0 U21 Premier League Cup) |
Trận thắng giải quốc nội đậm nhất | 3-0 với Queens Park Rangers DS, 24 tháng 8 năm 2015 |
Trận thua giải quốc nội đậm nhất | 4-0 với Huddersfield Town DS, 2 tháng 4 năm 2016 |
Số lần ra sân nhiều nhất | 32, Jan Holldack (29 Professional Development League Two South, 3 U21 Premier League Cup) |
Vua phá lưới (giải quốc nội) | 13, Jan Holldack |
Vua phá lưới (mọi đấu trường) | 14, Jan Holldack |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Brentford FC statement on Huấn luyện viên trưởng”. Brentford FC. 28 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2016. Truy cập 29 tháng 9 năm 2015.
- ^ a b “Brentford appoint Dean Smith as Huấn luyện viên trưởng”. Brentford FC. 30 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập 30 tháng 11 năm 2015.
- ^ “French defender Yoann Barbet joins Brentford from Chamois Niort”. Brentford FC. 25 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Brentford seal move for defender Barbet”. West London Sport. 25 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Brentford sign Akaki Gogia”. Brentford FC. 16 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Development Squad deal for Jan Holldack - News - Brentford FC” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập 27 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Brentford sign Konstantin Kerschbaumer from FC Admira Wacker Mödling”. Brentford FC. 1 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Brentford sign Ryan Williams”. Brentford FC. 11 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Danish international defender Andreas Bjelland signs for Brentford from FC Twente”. Brentford FC. 2 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Andreas Bjelland: Brentford sign defender from FC Twente”. BBC Sport. 2 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Former England Under-21 international Josh McEachran joins Brentford from Chelsea”. Brentford FC. 10 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “McEachran leaves Chelsea for Brentford”. Goal. 10 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Brentford sign Philipp Hofmann from 1.FC Kaiserslautern”. Brentford FC. 23 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Brentford sign Philipp Hofmann from 1.FC Kaiserslautern”. Brentford FC. 24 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Brentford sign French full-back Maxime Colin as defensive cover”. SportsMole. 14 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Brentford complete transfer business with £1million deal for Shrewsbury midfielder”. getwestlondon. 1 tháng 9 năm 2015. Truy cập 1 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Brentford sign Ryan Woods from Shrewsbury Town”. Brentford FC. 1 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập 1 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Nathan Fox signs from Cray Wanderers”. Brentford F.C. 22 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Emmanuel Onariase signs from West Ham United”. Brentford F.C. 29 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Brentford sign Sergi Canos on loan from Liverpool”. Brentford FC. 31 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 31 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Brentford sign Marco Djuricin from Red Bull Salzburg”. Brentford FC. 31 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập 31 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Brentford sign John Swift on loan from Chelsea”. Brentford FC. 1 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2015. Truy cập 1 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Leandro Rodriguez signs on loan from Everton”. Brentford F.C. 17 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập 17 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Will Grigg joins Wigan Athletic from Brentford”. Brentford FC. 14 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Grigg completes Latics switch”. Wigan Today. 14 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập 14 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Stuart Dallas leaves Brentford for Leeds United”. Brentford FC. 4 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 4 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Dallas seals Elland Road move”. Yorkshire Evening Post. 4 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2015. Truy cập 4 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Jonathan Douglas leaves Brentford and signs for Ipswich Town”. Brentford FC. 4 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 4 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Moses Odubajo joins Hull City from Brentford”. Brentford FC. 7 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 7 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Andre Gray joins Burnley”. Brentford FC. 21 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 21 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Andre Gray: Burnley sign Brentford striker for club-record fee”. BBC Sport. 21 tháng 8 năm 2015. Truy cập 21 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Toumani Diagouraga signs for Leeds United”. Brentford F.C. 25 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2016. Truy cập 25 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Leeds new boy Toumani Diagouraga discusses Brentford exit and return as well as parting message for fans”. getwestlondon. 25 tháng 1 năm 2016. Truy cập 25 tháng 1 năm 2016.
- ^ “James Tarkowski signs for Burnley”. 1 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2016. Truy cập 1 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Brentford defender James Tarkowski set to join Burnley in deal that could rise to £6million”. getwestlondon. 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập 1 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Josh Laurent signs for Newport County on loan”. Brentford FC. 19 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập 19 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Herson Rodrigues Alves loaned to Hampton and Richmond Borough”. Brentford FC. 3 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 3 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Nik Tzanev joins Lewes on Youth Loan”. Brentford FC. 9 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 9 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Aaron Greene joins Boston United on loan”. Brentford FC. 11 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 11 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Daniel O'Shaughnessy joins Braintree Town on loan”. Brentford FC. 22 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2015. Truy cập 22 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Josh Clarke joins Barnet on loan”. Brentford FC. 15 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2016. Truy cập 15 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Brentford goalkeeper Mark Smith signs Hampton and Richmond Borough loan deal”. Brentford FC. 27 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 27 tháng 10 năm 2015.
- ^ a b “Young midfield pair head out on loan”. Brentford FC. 26 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2015. Truy cập 26 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Mark Smith heads back out on loan”. Brentford FC. 8 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập 8 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Jota joins Sociedad Deportivo Eibar on loan”. Brentford FC. 16 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2017. Truy cập 16 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Daniel O'Shaughnessy joins FC Midtylland on loan”. Brentford FC. 28 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2016. Truy cập 28 tháng 1 năm 2016.
- ^ “James Ferry joins Welling United on loan”. Brentford FC. 28 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2016. Truy cập 28 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Audrius Laucys joins Hemel Hempstead Town on loan”. Brentford FC. 3 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập 3 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Brentford goalkeeper Mark Smith signs Hampton and Richmond Borough loan deal”. Brentford FC. 20 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2016. Truy cập 20 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Tony Craig leaves Brentford to join Sky Bet League One side Millwall”. Brentford FC. 4 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “French youth international departs Griffin Park”. Brentford FC. 3 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Marcos Tébar leaves Brentford”. Brentford FC. 20 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 20 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Josh Laurent leaves Brentford”. 1 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập 1 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Montell Moore leaves Brentford”. 1 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập 1 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Ryan Williams leaves Brentford”. 1 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2016. Truy cập 1 tháng 2 năm 2016.
- ^ a b “List of Players under Written Contract Whose Registrations have been Cancelled by Mutual Consent Between 01/04/2016 and 30/04/2016” (PDF). The FA. tr. 4. Truy cập 1 tháng 2 năm 2018.
- ^ a b c d e “EFL: Club retained and released lists published”. www.efl.com. English Football League. Truy cập 1 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Courtney Senior joins Colchester United”. Brentford F.C. 28 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập 28 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Brentford to play Luton Town in pre-season friendly”. Brentford FC. 7 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Brentford to host Stoke City in pre-season friendly”. Brentford FC. 18 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Brentford to play Boreham Wood in pre-season”. Brentford FC. 19 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Brentford to face Norwich in pre-season friendly”. Brentford FC. 8 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Brentford to play Sporting Clube Farense in a pre-season friendly”. Brentford FC. 23 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “2015/16 Development Squad Fixtures”. Brentford FC. tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Brentford's 2015/16 Sky Bet Championship fixture list”. Brentford FC. 17 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
- ^ “EFL Official Website Capital One Cup 2015/16 Round 1 Draw” (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 2 năm 2018.