Amomum dealbatum
Giao diện
Amomum dealbatum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Amomum |
Loài (species) | A. dealbatum |
Danh pháp hai phần | |
Amomum dealbatum Roxb., 1820 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Cardamomum dealbatum (Roxb.) Kuntze, 1891 |
Amomum dealbatum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được William Roxburgh (1751-1815) đặt tên năm 1814,[2] nhưng chỉ được bổ sung mô tả khoa học đầu tiên năm 1820 sau khi ông mất.[3][4]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có ở Ấn Độ (Assam), Bangladesh, Bhutan, Lào, Myanmar, Nepal, Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam.[1][5] Nó được tìm thấy ở cao độ 120-1.280 m (400-4.200 ft).[1] Mọc trong rừng thường xanh và rừng sớm rụng lá vùng đất thấp, rừng thường xanh trên núi, đôi khi trên đá vôi.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Amomum dealbatum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Amomum dealbatum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Amomum dealbatum”. International Plant Names Index.
- ^ a b c d Leong-Skornickova, J.; Tran, H.D.; Newman, M.; Lamxay, V.; Bouamanivong, S. (2019). “Amomum dealbatum”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T202204A132693160. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T202204A132693160.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ Roxburgh W., 1814. Amomum dealbatum. Hortus Bengalensis: 1.
- ^ Roxburgh W. Amomum dealbatum trong William Carey và Nathaniel Wallich (biên tập), 1820. Flora Indica 1: 42.
- ^ The Plant List (2010). “Amomum dealbatum”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Amomum dealbatum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 20-1-2021.