Amanita velosa
Giao diện
Amanita velosa | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Amanita |
Loài (species) | A. velosa |
Danh pháp hai phần | |
Amanita velosa (Peck) Lloyd (1898) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Amanitopsis velosa Peck (1895) |
Amanita velosa | |
---|---|
![]() | |
![]() | nếp nấm trên màng bào |
![]() | mũ nấm convex |
![]() | màng bào free |
![]() | thân nấm có volva |
![]() | vết bào tử màu white |
![]() | sinh thái học là mycorrhizal |
![]() ![]() | khả năng ăn được: choice hoặc không khuyến cáo |
Amanita velosa là một loài nấm tán (agaric) thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Tên gọi thông thường của nấm này là springtime amanita[2] hay bittersweet orange ringless amanita.[3] Loài nấm này ăn được, chúng phân bố ở các bang California, Oregon (Hoa Kỳ) và bang Baja California (México).[3]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Amanita velosa (Peck) Lloyd 1898"
- ^ Arora D. (1986). Mushrooms Demystified (2nd ed). Ten Speed Press: Berkeley, CA. "Amanita velosa"; pp. 286–287. ISBN 0-89815-169-4
- ^ a b Tulloss RE. (2005). Amanita velosa (Peck) Lloyd. Lưu trữ 2007-02-05 tại Wayback Machine Tulloss Amanita website.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]