Bước tới nội dung

Air Busan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
AIR BUSAN
에어부산
IATA
BX
ICAO
ABL
Tên hiệu
AIR BUSAN
Lịch sử hoạt động
Thành lập2007
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Thông tin chung
Công ty mẹTập đoàn Kumho Asiana
Số máy bay22
Điểm đến28
Khẩu hiệuFly to Busan
Trụ sở chínhBeomcheon-dong Busanjin-gu Busan, Hàn Quốc
Nhân vật
then chốt
Han Tae-Keun (CEO)
Trang webwww.airbusan.com

Air Busan Co., Ltd., được biết đến như là Air Busan (Tiếng Hàn에어부산; RomajaE-eo Busan) là một hãng hàng không giá rẻ[1] khu vực của Busanjin-gu, Busan, Hàn Quốc.[2] Hãng hàng không bắt đầu hoạt động từ năm 2007 với tên gọi Công ty Hàng không quốc tế Busan (Tiếng Hàn부산국제항공; RomajaBusan Gukje Hanggong); nó cung cấp các dịch vụ vào tháng 11 năm 2008.[3]

Khi mới đưa vào sử dụng sân bay, đường bay từ SeoulBusan, Air Busan chiếm 49.7% số ghế ngồi, trong khi các đối thủ cùng đường bay như Korean Air đạt 61.2%. Tuy nhiên, khoảng 5 tháng sau vào tháng 03 - 2009, Air Busan's đã đánh bại đối thủ để vươn lên 54.7% so với 54.1%. Đối với đường bay Busan-Jeju, Air Busan luôn luôn dẫn đầu, chiếm 77.7% tổng lượng khách. Hãng đã chia sẻ bớt các chuyến bay quan trọng của mình cho công ty mẹAsiana với 4 đường bay.

Lịch sử hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]
Air Busan Airbus A320 tại Sân bay quốc tế Kansai, Osaka, Nhật Bản. (2015)
  • Tháng 07 - Điều hành Ủy ban thành lập sân bay Quốc tế Busan.
  • Tháng 08 - Thành lập sân bay Quốc tế Busan (Busan International Airlines Co., Ltd).
  • Tháng 01 - Thay đổi tên hợp tác thành Công ty TNHH Air Busan (Air Busan Co., Ltd.).
    • Ký hiệp ước đầu tư với thành phố Busan và Asiana Airlines.
  • Tháng 04 - Ký hiệp ước mua máy bay (5 B737s)
  • Tháng 05 - Thành phố Busan quyết định trở thành cổ đông của Air Busan
    • Tuyển dụng nhân sự mới đầu tiên và các nhân viên giàu kinh nghiệm.
  • Tháng 06 - Nhận giấy phép vận chuyển hàng không dân dụng.
  • Tháng 08 - Tuyển dụng nhân viên đợt thứ hai.
  • Tháng 10 - Mở trung tâm lưu trữ và trang web.
    • Thành lập các đại lý tại sân bay Gimpo và sân bay Quốc tế Jeju international.
    • Nhận máy bay B737-500 thứ 2
    • Bắt đầu chuyến bay giữa Busan và Gimpo
  • Tháng 11 - Nhận máy bay B737-500 thứ 3.
  • Tháng 12 - Bắt đầu chuyến bay giữa Busan và Jeju
  • Tháng 01 - Tuyển dụng nhân sự lần thứ 3.
  • Tháng 03 - Ký kết hợp đồng kinh doanh với Văn phòng giáo dục của Chính quyền thành phố BusanMarch
    • Nhận máy bay B737-400 thứ 4.
    • Mở rộng chuyến bay giữa Busan và Gimpo lên 28 chuyến một ngày.
  • Tháng 04 - Ký kết hợp đồng thương mại với Busan I’Park
    • Nhận máy bay B737-400 thứ 5.
    • Ký kết hợp đồng thương mại với BEXCO
  • Tháng 06 - Mở rộng chuyến bay giữa Busan và Jeju lên 20 chuyến mỗi ngày.
    • (Chuyên bay giữa Busan và Gimpo lên 30 chuyến).
  • Tháng 08 - Ký hợp đồng thương mại với phòng Công Thương Jeju.
    • Số lượng chuyến bay đạt mức 10,000 mark trong 299 ngày hoạt động.
  • Tháng 09 - Số lượng hàng khách tiến tới 1 triệu lượt.
  • Tháng 11 - Nhận giải thưởng Phát triển dịch vụ tốt nhất, do hiệp hội quản lý Đại Hàn trao tặng - Korea Management Association (KMA)
Boeing 737-400 hạ cánh tại Kansai International Airport, Osaka, Japan. (2013)
  • Tháng 2—Bắt đầu nhận máy bay B737-400
  • Tháng 3—Bắt đầu chuyến bay giữa Busan và Fukuoka
  • Tháng 4—Số lượng hành khách đạt 2 triệu lượt
    • Bắt đầu chuyến bay giữa Busan và Osaka
  • Tháng 5—Giành giải thương hiệu uy tín Hàn Quốc 2010
  • Tháng 9—Số lượng hành khách đạt 3 triệu lượt

Thỏa thuận liên danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến bay

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến tháng 12 năm 2022:

Quốc gia Tỉnh/Thành phố Sân bay Ghi chú
Campuchia Siem Reap Sân bay quốc tế Xiêm Riệp
Trung Quốc Thành Đô Sân bay quốc tế Song Lưu Thành Đô
Hải Khẩu Sân bay quốc tế Mỹ Lan Hải Khẩu
Ninh Ba Sân bay quốc tế Lịch Xã Ninh Ba
Tam Á Sân bay quốc tế Phượng Hoàng Tam Á
Thâm Quyến Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến
Tây An Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An
Diên Cát Sân bay quốc tế Triều Dương Xuyên Diên Cát
Trương Gia Giới Sân bay quốc tế Hà Hoa Trương Gia Giới
Guam Hagåtña Sân bay quốc tế Antonio B. Won Pat
Hong Kong Hồng Kông Sân bay quốc tế Hồng Kông
Nhật Bản Fukuoka Sân bay Fukuoka
Kitakyushu Sân bay Kitakyushu
Nagoya Sân bay quốc tế Chubu
Osaka Sân bay quốc tế Kansai
Sapporo Sân bay Chitose mới
Tokyo Sân bay quốc tế Narita
Lào Viêng Chăn Sân bay quốc tế Wattay
Macau Ma Cao Sân bay quốc tế Ma Cao
Malaysia Kota Kinabalu Sân bay quốc tế Kota Kinabalu
Mông Cổ Ulaanbaatar Sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn
Quần đảo Bắc Mariana Saipan Sân bay quốc tế Saipan
Philippines Cebu Sân bay quốc tế Mactan-Cebu
Clark Sân bay quốc tế Clark 5/1/2023
Kalibo Sân bay quốc tế Kalibo Theo mùa
Nga Vladivostok Sân bay quốc tế Vladivostok
Hàn Quốc Busan Sân bay quốc tế Gimhae Căn cứ
Jeju Sân bay quốc tế Jeju
Seoul Sân bay quốc tế Gimpo
Sân bay quốc tế Incheon
Đài Loan Cao Hùng Sân bay quốc tế Cao Hùng
Đài Bắc Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan
Thái Lan Bangkok Sân bay quốc tế Suvarnabhumi
Việt Nam Đà Nẵng Sân bay quốc tế Đà Nẵng
Hà Nội Sân bay quốc tế Nội Bài
Thành phố Hồ Chí Minh Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
Nha Trang Sân bay quốc tế Cam Ranh

Thỏa thuận liên danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bay

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bay hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Một chiếc Airbus A321 của Air Busan tại sân bay quốc tế Kansai, Osaka, Nhật Bản. (2015)

Độ tuổi trung bình đội bay tính đến tháng 2 năm 2023 là 10.6 năm.

Tính đến tháng 2 năm 2023, đội tàu bay của Air Busan gồm các máy bay sau:[4][5][6]

Đội bay Air Busan
Tàu bay Đang hoạt động Đặt hàng Số khách Ghi chú
W Y Tổng cộng
Airbus A320-200 6 180 180
Airbus A321-200 9 195 195
220 220
Airbus A321neo ACF 4 232 232 [7]
Airbus A321LR 2 220 220
Tổng cộng 21

Đội bay từng hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tàu bay từng hoạt động Air Busan[8]
Tàu bay Tổng Năm đưa vào sử dụng Năm kết thúc sử dụng Ghi chú
Airbus A320-200 2 2016 2022
Airbus A321-200 8 2011 2022
Boeing 737-400 4 2009 2016
Boeing 737-500 3 2008 2016

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "air-busan-bx." CAPA. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016. "Air Busan Airline Profile."
  2. ^ "Home." (Tiếng Hàn) Air Busan. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2012. "통신판매업 신고번호: 제16–2822 부산시 부산진구 범천동 853–1번지"
  3. ^ "info_person.html Lưu trữ 2016-01-24 tại Wayback Machine." Air Busan. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2010. "614–020 Beomchen-dong Busanjin-gu Busan, Korea CALL: 051-410-0804,0806."
  4. ^ “Global Airline Guide 2019 (Part One)”. Airliner World. October 2019: 19.
  5. ^ “Introduction of Aircraft”. Air Busan.
  6. ^ “Air Busan Fleet Details and History”. planespotters.net. ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ “Air Busan to add A321neo aircraft to explore new routes”. Yonhap News Agency. ngày 30 tháng 10 năm 2019.
  8. ^ “Please verify your request”. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]