Bước tới nội dung

Abergasilus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Abergasilus
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Hexanauplia
Bộ: Cyclopoida
Họ: Ergasilidae
Chi: Abergasilus
Hewitt, 1978
Loài:
A. amplexus
Danh pháp hai phần
Abergasilus amplexus
Hewitt, 1978

Abergasilus amplexus là một loài giáp xác chân chèo kí sinh, là loài đặc hữu của sinh cảnh euryhalineNew Zealand. A. amplexus là loài duy nhất của chi Abergasilus.

Loài này khác biệt hoàn toàn so với các loài khác trong họ Ergasilidae bởi chúng chỉ có 3 cặp chân. Cặp chân thứ tư và thứ năm được tiêu biến hoàn toàn hoặc biến dạng thành gai đơn.[1] Con đực sống tự do, có lối sống phù du.[2] Cả con được và con cái đều có chiều dài trung bình 0,5 mm.[2]

Vật chủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vật chủ chính của loài này được cho là Anguilla australis. Các loài vật chủ khác mà loài này kí sinh từng được ghi nhận bao gồm Anguilla dieffenbachii, Arripis trutta, Carassius auratus, Galaxias maculatus, Perca fluviatilis, Pseudophycis bachus, Retropinna retropinna, Rhombosolea leporina, Rhombosolea plebeiaRhombosolea retiaria.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b G. C. Hewitt (1978). Abergasilus amplexus gen. et sp. nov. (Ergasilidae; parasitic Copepoda) from fishes in Lake Ellesmere, New Zealand”. New Zealand Journal of Marine and Freshwater Research. 12 (2): 173–177. doi:10.1080/00288330.1978.9515738.
  2. ^ a b J. B. Jones (1981). Abergasilus amplexus Hewitt, 1978 (Ergasilidae: Copepoda) from New Zealand, with a description of the male”. New Zealand Journal of Marine and Freshwater Research. 15 (3): 275–278. doi:10.1080/00288330.1981.9515921.