Bước tới nội dung

Ếch cây lớn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Ếch cây lớn
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Zhangixalus
Loài:
Z. smaragdinus
Danh pháp hai phần
Zhangixalus smaragdinus
(Blyth, 1852)
Rhacophorus maximus range.[2][3]
Các đồng nghĩa
  • Rhacophorus maximus Günther, 1858
  • Rhacophorus gigas Jerdon, 1870

Ếch cây lớn, tên khoa học Zhangixalus smaragdinus, là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Loài này có ở Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ, Myanmar, Nepal, Thái Lan, Campuchia có thể cả Bhutan, và có thể cả LàoViệt Nam.[4]

Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới, đầm nước ngọt, đầm nước ngọt có nước theo mùa, và ao. Chúng không được xem là bị đe dọa theo IUCN.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lu Shunqing; Yang Datong; Fei Liang; Peter Paul van Dijk; Tanya Chan-ard; Saibal Sengupta; Annemarie Ohler; Sabitry Bordoloi (2004). Rhacophorus maximus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T59003A11865476. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T59003A11865476.en.
  2. ^ IUCN (International Union for Conservation of Nature), Conservation International & NatureServe. 2004. Rhacophorus maximus. In: IUCN 2015. The IUCN Red List of Threatened Species. Version 2015.2. http://www.iucnredlist.org. Downloaded on 14 July 2015.
  3. ^ National Geophysical Data Center, 1999. Global Land One-kilometer Base Elevation (GLOBE) v.1. Hastings, D. and P.K. Dunbar. National Geophysical Data Center, NOAA. doi:10.7289/V52R3PMS [access date: 2015-03-16].
  4. ^ Frost, Darrel R. (2013). Rhacophorus maximus Günther, 1858”. Amphibian Species of the World 5.6, an Online Reference. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản vẽ mô tả