Swansea City A.F.C.
Tên đầy đủ | Swansea City Association Football Club | |||
---|---|---|---|---|
Thành lập | 1912 | , dưới tên gọi Swansea Town|||
Sân | Sân vận động Swansea.com | |||
Sức chứa | 21,088[1] | |||
Các chủ sỡ hữu | Investor group led by Jason Levien, Steven Kaplan & Jake Silverstein (81.88%) Swansea City Supporters Trust (11.9%)[2] | |||
Chủ tịch điều hành | Andy Coleman | |||
Người quản lý | Russell Martin | |||
Giải đấu | EFL Championship | |||
2022-23 | EFL Championship, thứ 10 trên 24 | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
| ||||
Swansea City Association Football Club (thành lập năm 1912) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Swansea, xứ Wales. Swansea City hiện đang thi đấu ở giải EFL Championship. Sân vận động của họ có tên là Sân vận động Swansea.com (Swansea.com Stadium).
Đây là một trong những câu lạc bộ thành công nhất trong bóng đá của xứ Wales, đã giành được 10 chiếc Cup và dẫn đầu Football League First Division của Anh trong tháng 12 năm 1981, trước khi kết thúc mùa giải ở vị trí thứ 6. Swansea là một trong hai câu lạc bộ xứ Wales đã thi đấu cho bóng đá Anh.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu | Thành tích | Năm |
League Cup | Vô địch | 2012–13 |
Football League Championship (2nd tier) |
Thứ 3 (promoted after winning play-offs) | 2010–11 |
Second Division (2nd tier) |
Thứ 3(promoted) | 1980–81 |
League One (3rd tier) | Vô địch | 2007–08 |
Third Division (3rd tier) | Thứ 3(promoted) | 1978–79 |
Third Division South (3rd tier) |
Vô địch | 1924–25, 1948–49 |
Third Division (4th tier) | Vô địch Thứ 3 (promoted) |
1999–2000 2004–05 |
Fourth Division (4th tier) |
Thứ 3(promoted) | 1969–70, 1977–78 |
Football League Trophy | Chiến thắng Southern finalist Southern semi-final |
1994, 2006 2008 1986, 1993, 1995, 2001 |
Welsh Cup | Chiến thắng Á quân Semi-finalist |
1913, 1932, 1950, 1961, 1966, 1981, 1982, 1983, 1989, 1991 1915, 1926, 1938, 1940, 1949, 1956, 1957, 1969 1914, 1920, 1923, 1925, 1931, 1935, 1962, 1965, 1970, 1980, 1984, 1985, 1994, 1995 |
FAW Premier Cup | Chiến thắng Á quân Semi-finalist |
2005, 2006 2001, 2002 2004 |
Những danh hiệu mà câu lạc bộ bóng đá Swansea City giành được:
- FAW Welsh Youth Cup
- Chiến thắng 1999, 2003, 2008, 2010, 2011
- Á quân 1990, 1991, 1994, 1996, 2004, 2009
- West Wales FA Senior Cup
- Chiến thắng 1923, 1925, 1926, 1927, 1930, 1934, 1949, 1950, 1954, 1955, 1956, 1957, 1960, 1961, 1962, 1965, 1966, 1975, 1987, 1990, 1991, 1994, 1995, 2002, 2003
- Á quân 1928, 1951, 1953, 1964, 1968, 1971, 1977, 1980, 1986, 1996, 1997, 1998
- Shared 1963 (they drew with Llanelli and no replay was played)
- South Wales FA Senior Cup
- Chiến thắng 1930, 1932, 1933, 1934
- South Wales FA Intermediate Cup (competed for by 'A' team)
- Chiến thắng 1929
- Herefordshire FA Senior Invitation Cup
- Á quân 2002
- Welsh Football League
- Division One Vô địch 1913, 1925, 1926, 1934, 1935, 1936, 1951, 1962, 1963, 1964, 1965, 1976
- Division One Á quân 1914, 1923, 1924, 1927, 1933
- League Cup Chiến thắng 1931, 1933
- League Cup runners-up 1926
- League Cup semi-finals 1932
- Football Combination - Reserves
- Wales & West Division Á quân 2010, 2011
- Division Two Vô địch 1955, 1961, 1995
- Division Two Á quân 1993, 1996
- Combination Cup Chiến thắng 1947, 1950, 1995
- Macbar (Reserve) Cup
- Chiến thắng 1987
- Southern Football League
- (Reserves) Western Section champions 1925
- Western League
- (Reserves) Division One Á quân 1920
- Football League Youth Alliance
- South West & Wales Conference Á quân 2008
- Division 3 South Chiến thắng 2003
- MacWhirter Welsh Youth League
- Championship Chiến thắng 1995
- League Cup Chiến thắng 1995, 1998
- Astoria Cup Chiến thắng 1995, 2000
- Astoria Cup semi-finalists 2003
- Welsh Football League Youth Division
- Vô địch 1965, 1966, 1967, 1968
- Á quân 1969
- Cup Á quân 1967, 1968
Nhà sản xuất và nhà tài trợ áo đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Quãng thời gian | Nhà sản xuất | Nhà tài trợ áo đấu |
---|---|---|
1975–1979 | Bukta | none |
1979–1981 | Adidas | |
1981–1984 | Patrick | |
1984–1985 | Hummel | Diversified Products (DP) |
1986–1989 | Admiral Sportswear | |
1989–1991 | Spall Sports | |
1991–1992 | none | |
1992–1993 | Matchwinner | ACTION |
1993–1995 | Gulf Oil | |
1995–1996 | Le Coq Sportif | |
1996–1997 | South Wales Evening Post | |
1997–1999 | New Balance | Silver Shield |
1999–2000 | M&P Bikes | |
2000–2001 | Bergoni | Stretchout |
2001–2004 | The Travel House | |
2004–2005 | RE/MAX | |
2005–2007 | Macron | The Travel House |
2007–2008 | swansea.com | |
2008–2009 | Umbro | |
2009–2011 | 32Red | |
2011–2013 | Adidas | |
2013– | GWFX |
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 1 tháng 2 năm 2024[3]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cho mượn
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Số áo được vinh danh
[sửa | sửa mã nguồn]40 – Besian Idrizaj, tiền đạo (2009–10) [4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Premier League Handbook Season 2016/17” (PDF). Premier League. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Ownership statement”. Swansea City. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023.
- ^ “First team”. Swansea City A.F.C. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Swansea City retire number 40 shirt”. Swansea City A.F.C. ngày 17 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2010.