Đồng Dao
Đồng Dao | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | 11 tháng 8, 1985 Côn Minh, Vân Nam, Trung Quốc | ||||||
Quốc tịch | Trung Quốc | ||||||
Tên khác | Tanya Tong, Yao Tong | ||||||
Dân tộc | Hán | ||||||
Trường lớp | Học viện Hý kịch Trung ương | ||||||
Nghề nghiệp | Diễn viên, người mẫu | ||||||
Năm hoạt động | 2002–nay | ||||||
Nổi tiếng vì | Vai Cao Hy Nguyệt trong Như Ý truyện Vai Cố Giai trong 30 Thôi Mà | ||||||
Chiều cao | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | ||||||
Phối ngẫu | Wang Ran (cưới 2019) | ||||||
Sự nghiệp âm nhạc | |||||||
Nhạc cụ | Hulusi | ||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
Phồn thể | 童瑤 | ||||||
Giản thể | 童瑶 | ||||||
|
Đồng Dao (tiếng Trung: 童瑶; sinh ngày 11 tháng 8 năm 1985) là một nữ diễn viên người Trung Quốc. Cô được biết đến nhiều nhất trong phim với vai diễn Tuệ Hiền Hoàng quý phi Cao Hi Nguyệt trong Như Ý truyện (2018), Tống Vận Bình trong Đại Giang Đại Hà (2019) và nhân vật Cố Giai trong 30 Thôi Mà.
Năm 2019, nhờ vai diễn Tống Vận Bình trong Đại Giang Đại Hà, cô đã xuất sắc giành được giải thưởng Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Giải Bạch Ngọc Lan lần thứ 25. Sau đó 1 năm, cũng nhờ vai diễn này cô đã tiếp tục mang về cho mình giải thưởng Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Thị hậu) tại Giải Kim Ưng lần thứ 30. Thành công nối tiếp thành công, vào năm 2021 nhờ phần thể hiện đầy xuất sắc trong 30 thôi mà, cô tiếp tục mang về cho mình giải thưởng Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Thị hậu) tại Giải Bạch Ngọc Lan lần thứ 27. Chỉ trong vòng 3 năm, cô đã trở thành nữ diễn viên đầu tiên sinh sau năm 1985 sở hữu cho mình 2 trong số 3 giải Thị Hậu tại 3 giải thưởng Truyền hình danh giá bậc nhất tại Trung Quốc (Giải Kim Ưng, Giải Bạch Ngọc Lan và Giải Phi thiên)
Học vấn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1996, cô theo học Trường Nghệ thuật Ca múa Trung Quốc ở Bắc Kinh. Cô trở lại Côn Minh vào năm sau, khi cô được nhận vào Trường Nghệ thuật Côn Minh. Cô đã dành một năm để nghiên cứu Hulusi, một nhạc cụ hơi bằng sậy miễn phí từ Trung Quốc và bang Shan. Cô thi vào Học viện Hí kịch Trung ương năm 2002 và đạt được Thủ khoa đầu vào chuyên ngành diễn xuất.[1][2]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2002, Đồng Dao xuất hiện lần đầu trên truyền hình trong Tracks In The Snowy Forest, đóng vai một nhân viên y tế trong Quân đội Thống nhất Dân chủ Đông Bắc tên là Bai Ru.[3]
Năm 2006, Đồng Dao đã tích lũy được thành viên của các bộ phim truyền hình như Mặt trời của tôi, Walking Duster và Life of Dragon and Tiger.[4][5] Cô đã có một vai nhỏ Phan Ánh trong Thiếu niên Dương gia tướng, một bộ phim truyền hình lịch sử.[6]
Đồng Dao đã xuất hiện với tư cách khách mời trong Moonlight Lady (2007), một bộ phim truyền hình cổ trang dựa trên cuộc đời có thật của nhà thơ Lý Thanh Chiếu thời Tống. Cùng năm đó, cô cũng xuất hiện trong Lặp lại lỗi và Tôi muốn hiểu bạn.[7]
Năm 2008, cô đóng chung với Lâm Thần trong bộ phim hài lãng mạn Sợ nói yêu em, đây là bộ phim đầu tay của cô.[8] Trong năm sau, Đồng Dao xuất hiện trong bộ phim Nine Dragon Jade, trong đó cô đóng vai You Erjie.[9]
Tác phẩm năm 2010 của cô bao gồm Món ăn đơn giản, Lôi Phong, Danh dự quân sự, Gió lên ngọn đèo đầu tiên và Qiao Longbiao.[10] Cùng năm đó, cô đóng cùng Từ Thiếu Dương trong bộ phim kinh dị ăn khách Snapper.[11]
Năm 2011, Đồng Dao được chọn tham gia bộ phim hài A Big Deal.[12]
Với vai trò nữ diễn viên chính, cô đã đóng chung với Lưu Duy và Ni Ping trong bộ phim hài lãng mạn Wings (2012).[13] Và cô đóng vai chính với vai May, tái hợp cô với bạn diễn Chen Bolin, người đóng vai tình yêu lãng mạn của cô, trong Snowfall in Taipei, một bộ phim chuyển thể dựa trên tiểu thuyết cùng tên của Nhật Bản.[14] Cùng năm đó, cô tham gia bộ phim chiến tranh Militia Ge Erdan, đóng vai vợ của nhân vật do diễn viên Hoàng Bột thủ vai.[15]
Năm 2013, Đồng Dao đóng vai nữ chính trong bộ phim truyền hình lãng mạn chủ đề kinh doanh Day of Redemption.[16]
Đồng Dao đóng vai Annie Yang, vai chính trong bộ phim To Love Somebody của đạo diễn Francis Sung.[17] Cô đã có một vai phụ trong The White Haired Witch of Lunar Kingdom, một bộ phim về phái mạnh giả tưởng. [18] Cô đóng cặp với Trương Hâm Nghệ và Tưởng Hân trong bộ phim truyền hình Three Bosom Girls.[19]
Năm 2015, cô đóng vai người yêu Lý Thần trong bộ phim truyền hình Boys to Men.[20]
Trong năm 2016, ba tác phẩm truyền hình mà cô ấy tham gia là Mẹ kế Xu Duoduo, Bạn gái cay của tôi và Tùy chỉnh hạnh phúc đã được công chiếu.[21][22][23]
Năm 2018, Đồng Dao đóng vai phụ quan trọng trong bộ phim cổ trang Như Ý truyện, cùng với Hoắc Kiến Hoa và Châu Tấn.[24][25] Cô đã trở nên nổi tiếng nhờ vai diễn Cao Hi Nguyệt.[26] Cùng năm, cô đóng vai chính trong bộ phim truyền hình truyền kỳ Đại Giang Đại Hà.[27] Diễn xuất của cô đã mang về cho cô giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Lễ trao giải Bạch Ngọc Lan.[28]
Năm 2019, Đồng Dao được chọn tham gia bộ phim truyền hình hiện đại với vai nữ chính (nhị phiên) là 30 Thôi Mà.[29]
Năm 2020, Đồng Dao bắt đầu quay bộ phim truyền hình điệp viên Kẻ Phản Nghich đóng cặp cùng Chu Nhất Long.[30]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 1 tháng 10 năm 2019, Đồng Dao và Wang Ran (王冉), hơn cô mười bảy tuổi, kết hôn trong một lâu đài cổ ở Ý.[31] Wang Ran tốt nghiệp Đại học Harvard và là Giám đốc điều hành của CEC Capital.[32]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề tiếng Việt | Tiêu đề tiếng Trung | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2008 | Sợ nói yêu em | 不敢说爱你 | Lan Xin | |
2009 | Ngọc Cửu Long | 九龙佩 | Bạn Erjie | |
2009 | Tuyết rơi ở Đài Bắc | 台北飘雪 | May | [33] |
2010 | Cá hồng | 食人草 | Xiao Bai | |
2011 | Một thỏa thuận lớn | 巨额交易 | Chen Shu | |
2012 | Cánh | 最长的拥抱 | Xiao Bei | |
2013 | Ngày chuộc lỗi | 早见,晚爱 | Zhou Ting | |
2014 | Yêu ai đó | 求爱嫁期 | Annie Yang | |
Phù thủy tóc trắng của Vương quốc mặt trăng | 白发魔女传之明月天国 | Ke Pingting | ||
2016 | Đêm giao thừa của Old Lee | 过年好 | Cameo |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Tên tiếng Trung | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2004 | Lâm hải tuyết nguyên | 林海雪原 | Bai Ru | |
2006 | Ngã đích thái dương | 我的太阳 | ||
Hành tẩu đích kê mao đàn tử | 行走的鸡毛掸子 | Xiu Yu | ||
Long hổ nhân sanh 2 | 龙虎人生2 | Fang Shuqing | ||
Thiếu niên Dương gia tướng | 少年杨家将 | Phan Ánh | ||
2007 | Nhất thác tái thác | 一错再错 | Fang Xiaorui | |
2008 | Thương tình | 伤情 | Zhang Zixuan | [34] |
2010 | Cô thường thái | 家常菜 | Wen Yuan | [35] |
Quân nhân vinh dự | 军人荣誉 | Wu Xiaoli | [36] | |
Phong khởi đệ nhất loan | 风起第一关 | Trần Viên Viên | không phát sóng | |
2011 | Kiều long tiêu | 桥隆飙 | Xiao Bailong | [37] |
Lei Feng | 雷锋 | Ning Xiaohui | [38] | |
2012 | A Unique Militiman | 民兵葛二蛋 | Meng Xizi | |
2013 | Single Child's Grandmother and Mother | 独生子女的婆婆妈妈 | Li Xiaoman | [39] |
Đại chưởng môn | 大掌门 | Shen Fang | [40] | |
2014 | Three Bosom Girls | 新闺蜜时代 | Zhou Xiaobei | |
2015 | Boys to Men | 爸爸快长大 | Wang Shanshan | |
2016 | Stepmother Xu Duoduo | 后妈许多多 | Xu Duoduo | |
My Spicy Girlfriend | 转身遇到你 | Wan Xinxin | ||
Customize Happiness | 定制幸福 | Tiao Xiaoni | ||
Hero Dog 2 | 神犬小七2 | Lu Xin | Cameo | |
2018 | Như Ý truyện | 如懿传 | Cao Hi Nguyệt | |
Kiều gia đại viện 2 | 乔家大院之光明之路 | Lian Hua | [41] | |
Đại Giang Đại Hà | 大江大河 | Tống Vận Bình | [27] | |
Tương Dạ | 将夜 | Li Yu | [42] | |
2020 | Cô ấy không hoàn hảo | 不完美的她 | Gao Shan | [43] |
Thanh phong minh nguyệt giai nhân | 清风明月佳人 | Cai Chuchu | ||
Ai nói tôi không thể kết hôn | 我不是结不了婚 | Cheng Lu | [44] | |
30 chưa phải là hết | 三十而已 | Cố Giai | ||
2021 | Kẻ phản nghịch | 叛逆者 | Zhu Yizhen | |
TBA | Tâm cư | 心居 | Gu Qingyu | |
Life Tree | 生命树 |
Đại diện/Đại ngôn
[sửa | sửa mã nguồn]Từ năm 2020, Đồng Dao trở thành đại sứ Trung Quốc cho thương hiệu mỹ phẩm cao cấp Estée Lauder.[45] Từ tháng 4 năm 2021, cô được chọn làm đại sứ thương hiệu cho dòng túi xách Crossroad của thương hiệu thời trang cao cấp Armani tại khu vực Trung Quốc.[46][47]
Vào ngày 21 tháng 9 năm 2020, thương hiệu đồ lót và phong cách sống NEIWAI chính thức thông báo rằng Đồng Dao sẽ trở thành đại sứ thương hiệu của mình.[48][49]
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Mục | Vai diễn được đề cử | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2018 | Quốc Kịch Thịnh Điển lần thứ 10 | Diễn viên được chú ý nhất trên các phương tiện truyền thông | Như Ý truyện | Đoạt giải | [50] |
2019 | 4th China Quality Television Drama Ceremony | Diễn viên có màn thể hiện xuất sắc nhất năm | — | Đoạt giải | [51] |
Giải Bạch Ngọc Lan lần thứ 25 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đại Giang Đại Hà | Đoạt giải | [52] | |
7th WenRong TV Awards | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đề cử | |||
Lễ trao giải diễn viên truyền hình xuất sắc Trung Quốc lần thứ 6 | Best Actress (Emerald Category) | Đề cử | [53] | ||
Golden Bud - The Fourth Network Film And Television Festival | Best Actress | Đề cử | [54] | ||
2020 | Giải Phi thiên lần thứ 32 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Đề cử | ||
Giải Kim Ưng lần thứ 30 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Đoạt giải | [55] | ||
Lễ trao giải diễn viên truyền hình xuất sắc Trung Quốc lần thứ 7 | Best Actress (Emerald) | — | Đề cử | [56] | |
Quốc Kịch Thịnh Điển lần thứ 12 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | 30 mà thôi & Ai Nói Tôi Không Thể Kết Hôn |
Đoạt giải | [57] | |
3rd Sir Movie Cultural And Entertainment Industry Awards | Best Actress | 30 mà thôi | Đề cử | ||
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 29 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (mảng Truyền hình) | Đề cử | [58] | ||
Giải thưởng truyền hình và điện ảnh Tencent Video lần thứ 5 | Nữ diễn viên truyền hình chất lượng của năm | Đoạt giải | [59] | ||
1st iFeng Film and TV Awards | Best Actress (TV) | Đề cử | [60] | ||
2021 | Giải Bạch Ngọc Lan lần thứ 27 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | [61] | |
2022 | Giải Phi thiên lần thứ 33 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Kẻ phản nghịch | Đề cử | [62] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 童瑶伤愈后首次直面媒体 讲述真实的自己(组图). Sina (bằng tiếng Trung). ngày 24 tháng 6 năm 2004.
- ^ 中央戏剧学院童瑶. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 4 năm 2004.
- ^ 《林海雪原》制片评价童瑶"很清纯". Netease (bằng tiếng Trung). ngày 9 tháng 1 năm 2014.
- ^ 《行走的鸡毛掸子》热播 童瑶打造民国玉女(图). Sina (bằng tiếng Trung). ngày 31 tháng 12 năm 2006.
- ^ 童瑶谈新剧角色:我的单相思 我给我记账(图). Sina (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 10 năm 2006.
- ^ 童瑶:第一次拍武戏《少年杨家将》险些出事. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 8 năm 2007.
- ^ 童瑶领衔《一错再错》 上演催人泪下情感大戏. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 31 tháng 10 năm 2007.
- ^ 《不敢说爱你》上演感情战争 童瑶遭人设计(图). Sina (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 2 năm 2008.
- ^ 童瑶《九龙佩》挑大梁 古典美人饰演尤二姐(图). Sina (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 10 năm 2008.
- ^ 童瑶领军85后女星 多部热播剧献礼国庆60年. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 9 năm 2009.
- ^ 童瑶遭遇《食人草》 气质女生挑战惊悚电影(图). Sina (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 9 năm 2010.
- ^ 童瑶蓝正龙韩彩英领衔 《巨额交易》华丽冒险. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 12 năm 2010.
- ^ 童瑶两度国际获奖 《最长的拥抱》饰演问题少女. sohu (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 10 năm 2012.
- ^ 《台北飘雪》曝剧照 童瑶变身追梦歌手(图). sina (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 3 năm 2012.
- ^ 童瑶《民兵葛二蛋》热播 黄渤遇见"白富美". Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 12 năm 2012.
- ^ 《早见,晚爱》公映 童瑶裸身力压周渝民. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 24 tháng 7 năm 2013.
- ^ 林申童瑶海南大婚 《求爱嫁期》促成欢喜冤家. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 9 tháng 5 năm 2014.
- ^ 《白发魔女传》童瑶为爱"掌掴"范冰冰. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 7 năm 2014.
- ^ 童瑶不嫁朱宏嘉 《新闺蜜时代》拒绝"贱男". Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 2 năm 2014.
- ^ 童瑶《爸爸快长大》搞定李晨成人生赢家. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 12 năm 2015.
- ^ 《后妈许多多》顺利杀青 林柯童瑶二度合作. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 1 năm 2015.
- ^ 《转身遇到你》童瑶脱下女神新装 秒变个性辣妈. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 9 tháng 9 năm 2015.
- ^ 《定制幸福》曝手绘版海报 乔任梁恋上童瑶. Xinhua (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
- ^ 刚出道就被张默暴打 人称小章子怡 今演《如懿传》. China.com (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 12 năm 2016.
- ^ 《如懿传》朝服海报曝光 童瑶双眸似水端庄大气. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 11 năm 2017.
- ^ 童瑶曝周迅爱养生 谈小章子怡称号:不给她抹黑. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b 《大江大河》主演阵容曝光 宋运萍花落童瑶. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 2 năm 2018.
- ^ 上海电视节白玉兰奖揭晓!倪大红蒋雯丽拿下视帝视后. People's Daily (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- ^ 都市女性话题剧 《三十而已》开机:江疏影童瑶毛晓彤联手击破30岁焦虑. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 21 tháng 7 năm 2019.
- ^ “《叛逆者》官宣并开机 朱一龙清爽童瑶清纯”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 4 năm 2020.
- ^ 易凯资本王冉与女星童瑶意大利秘密完婚. sina (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2019.
- ^ 易凯资本王冉与演员童瑶举办婚礼,两人相差17岁. qq.com (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Snow Fall in Taipei (2009)”. IMDb. ngày 19 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.(First released on ngày 19 tháng 10 năm 2009 at Tokyo International Film Festival.)
- ^ 情感大戏《伤情》 童瑶郭晓冬首次合作演父女. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 11 năm 2008.
- ^ 《家常菜》卫视热播 童瑶气质出众清纯可人(图). Sina (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 4 năm 2011.
- ^ 《军人荣誉》云南开机 主演童瑶获家乡媒体热捧. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 2 năm 2009.
- ^ 《桥隆飙》挑大梁 童瑶演"小白龙"挥鞭抗日. Rednet (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
- ^ 童瑶加盟《雷锋》:我和"雷锋"没有爱情(图). Sina (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 4 năm 2009.
- ^ 《独生子女的婆婆妈妈》讲述独生子女烦恼. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 2 năm 2013.
- ^ 娱乐圈流行旺夫相 童瑶《大掌门》"逼亲". Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 12 năm 2013.
- ^ 《乔家大院2》开机发布会 童瑶军装亮相英气十足. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 9 tháng 5 năm 2016.
- ^ 《将夜》郑少秋"出山"饰夫子 童瑶陈震尹铸胜加盟. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 9 năm 2017.
- ^ “周迅领衔电视剧《不完美的她》 传递女性独立自强精神”. Xinhua News (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 3 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
- ^ 潘粤明童瑶合作《我不是结不了婚》,翻拍自日剧. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 3 năm 2019.
- ^ “恭喜@童瑶 成为雅诗兰黛中国区品牌大使!”. Weibo. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Tong Yao, Xiang Yanjing stunning interpretation of Giorgio Armani 2021 spring and summer series”. Weibo. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.[liên kết hỏng]
- ^ “Giorgio Armani la Prima包袋系列中国限时巡回展深圳站”. Weibo. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
- ^ “What Luxury Brands Can Learn From Homegrown Beauty Brand Chando?”. Jing Daily. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
- ^ “NEIWAI内外正式宣布童瑶为品牌大使”. prnasia. 21 tháng 9 năm 2020.
- ^ 2018国剧盛典 获奖名单. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 1 năm 2019.
- ^ 品质盛典落幕,王凯、唐嫣摘得"年度卓越品质之星". Sina (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 3 năm 2019.
- ^ 上海电视节白玉兰奖揭晓!倪大红蒋雯丽拿下视帝视后. People's Daily (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- ^ "好演员"候选名单:肖战李现赵丽颖杨紫等入围. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 10 năm 2019.
- ^ 金骨朵网络影视盛典提名揭晓 王一博肖战杨紫等入围. Ynet (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
- ^ “第30届金鹰奖提名名单:易烊千玺入围最佳男演员,蒋雯丽赵丽颖争视后”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 9 năm 2020.
- ^ “第七届"中国电视好演员奖"候选名单,易烊千玺马思纯等超百名演员入围”. Chongqing Chongbao (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
- ^ “《三十而已》成国剧盛典赢家 30+姐妹团童瑶江疏影毛晓彤同台Feng向标2020年度榜单正式揭晓” (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Nominations for the 29th Huading Awards announced”. lujuba.cc. ngày 11 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
- ^ “童瑶-doki@腾讯视频:超全的童瑶资讯、视频、粉丝、直播、活动集合 Feng向标2020年度榜单正式揭晓” (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
- ^ “重磅丨Feng向标2020年度榜单正式揭晓!”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Nominations for The 27th Shanghai TV Festival”. STVF (bằng tiếng Anh).
- ^ “热依扎获第33届飞天奖优秀女演员奖” [Nhiệt Y Trát thắng giải Nữ diễn viên xuất sắc tại Lễ trao giải Phi Thiên lần thứ 33]. China News. 1 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2022.