Đồng(II) perchlorat
Đồng(II) perchlorat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Copper(II) perchlorate |
Tên khác | Đồng điperchlorat Cupric perchlorat Cuprum(II) perchlorat Cuprum điperchlorat Đồng(II) chlorrat(VII) Đồng điperchlorat(VII) Cupric perchlorat(VII) Cuprum(II) perchlorat(VII) Cuprum điperchlorat(VII) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cu(ClO4)2 |
Khối lượng mol | 262,4466 g/mol (khan) 298,47716 g/mol (2 nước) 334,50772 g/mol (4 nước) 370,53828 g/mol (6 nước) 388,55356 g/mol (7 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu xanh dương hút ẩm[1] tinh thể màu lam (6 nước) tinh thể màu dương (7 nước)[2] |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 2,225 g/cm³ (6 nước) 1,955 g/cm³ (7 nước)[2] |
Điểm nóng chảy | 82 °C (355 K; 180 °F) (6 nước) 85 °C (185 °F; 358 K) (7 nước)[2] |
Điểm sôi | 120 °C (393 K; 248 °F) (6 nước) |
Độ hòa tan trong nước | 146 g/100 mL (30 ℃) |
Chiết suất (nD) | 1,505[3] |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | O Xn |
Nguy hiểm chính | nguồn oxy hóa |
PEL | TWA 1 mg/m³ (tính theo Cu)[4] |
REL | TWA 1 mg/m³ (tính theo Cu)[4] |
IDLH | TWA 100 mg/m³ (tính theo Cu)[4] |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng(II) perchlorat là muối của đồng(II) và acid perchloric. Nó là tinh thể màu xanh lam hút ẩm, phổ biến nhất là đồng(II) perchlorat hexahydrat, Cu(ClO4)2·6H2O. Giống như nhiều perchlorat khác, nó là một tác nhân oxy hóa mạnh.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Đồng(II) perchlorat có thể được điều chế bằng cách cho đồng(II) cacbonat hydroxide tác dụng với acid perchloric:
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]Cu(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cu(ClO4)2·4NH3 là tinh thể màu chàm đến tím, D = 1,952 g/cm³[5], Cu(ClO4)2·6NH3 là tinh thể màu dương hoặc dương nhạt, D = 1,6 g/cm³ hay Cu(ClO4)2·8NH3 là tinh thể màu dương.[2]
Cu(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với CON3H5, như Cu(ClO4)2·2CON3H5 là tinh thể màu dương.[6]
Cu(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với CON4H6, như Cu(ClO4)2·2CON4H6 là tinh thể màu xanh dương nhạt.[7]
Cu(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như Cu(ClO4)2·2CSN3H5 là tinh thể màu đen tím.[8]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.26246.html
- ^ a b c d Gmelins Handbuch der anorganischen chemie, Số phát hành 60,Phần 1-2 (Richard Joseph Meyer; Verlag Chemie g.m.b.h., 1958), trang 340. Truy cập 28 tháng 3 năm 2021.
- ^ http://www.chemicalbook.com/ChemicalProductProperty_EN_CB2471598.htm
- ^ a b c “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0150”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ Encychlorpedia of Explosives and Related Items (Seymour M. Kaye; U.S. Army Armament Research and Development Command, Large Caliber Weapon Systems Laboratory, 1978), trang 158. Truy cập 20 tháng 10 năm 2020.
- ^ M.J.Campbell, R.Grzeskowiak – Some copper(II) complexes of semicarbazide. Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry, 30 (7), tr. 1865–1871 (tháng 8 năm 1968). doi:10.1016/0022-1902(68)80362-8.
- ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 31,Trang 621-1263 (Chemical Society, 1986), trang 1008. Truy cập 3 tháng 3 năm 2021.
- ^ M. J. Campbell, R. Grzeskowiak – Some Copper(II) Complexes of Thiosemicarbazide. Inorg. Phys. Theor., 1967, tr. 396–401. doi:10.1039/J19670000396.