Đồng(II) arsenat
Đồng(II) arsenat | |
---|---|
Cấu trúc của đồng(II) asenat | |
Danh pháp IUPAC | Copper(II) arsenate |
Tên khác | Cupric asenat Đồng(II) asenat(V) Cupric asenat(V) Cuprum(II) asenat Cuprum(II) asenat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cu3(AsO4)2 |
Khối lượng mol | 468,4752 g/mol (khan) 540,53632 g/mol (4 nước) |
Bề ngoài | chất rắn xanh dương hay lam-lục |
Khối lượng riêng | 5,2 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 1.100 °C (1.370 K; 2.010 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | tan trong amonia (tạo phức), các axit loãng |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Đồng(II) phosphat Đồng(II) stibat |
Cation khác | Đồng(I) arsenat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng(II) asenat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Cu3(AsO4)2. Nó thường được biết đến dưới dạng tetrahydrat hoặc muối axit Cu5H2(AsO4)4·2H2O. Nó còn được gọi với nhiều cái tên khác như đồng orthoasenat, tricopper asenat, cupric asenat hoặc tricopper orthoasenat. Hợp chất này tồn tại dưới dạng thức là một hợp chất bột có màu xanh dương hoặc xanh dương nhạt-lục, không hòa tan trong nước và rượu, nhưng hòa tan trong dung dịch amonia và axit loãng. Số CAS của nó là 7778-41-8 hoặc 10103-61-4.
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Đồng(II) asenat là một chất diệt côn trùng được sử dụng trong nông nghiệp. Nó cũng được sử dụng như thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm và thuốc diệt chuột. Nó cũng được sử dụng như một chất độc trong săn mồi.
Đồng(II) asenat có thể bị nhầm lẫn với hợp chất đồng(II) asenua, đặc biệt khi cđược đề cập đến là một chất màu.
Xuất hiện trong tự nhiên
[sửa | sửa mã nguồn]Đồng(II) asenat khan, Cu3(AsO4)2, được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng khoáng chất lammerit.[1] Đồng(II) asenat dạng ngậm nước tetrahydrat, công thức Cu3(AsO4)2·4H2O, tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng chất mang tên rollandit.[2]
Hợp chất liên quan
[sửa | sửa mã nguồn]Đồng(II) asenat kiềm (Cu(OH)AsO4) là một hợp chất muối kiềm của đồng(II) asenat với số CAS 16102-92-4. Nó được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng khoáng sản olivenit. Hợp chất này cũng được sử dụng như thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm và chất diệt cỏ. Việc sử dụng nó bị cấm ở Thái Lan từ năm 2001.[3]
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]Cu3(AsO4)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cu3(AsO4)2·3NH3·4H2O là tinh thể ba nghiêng dạng lăng kính màu xanh lam, không tan trong nước.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hawthorne, F. C. (1986). “Lammerite, Cu3(AsO4)2, a modulated close-packed structure” (PDF). American Mineralogist. 71: 206–209.
- ^ Sarp, H.; Černý, R. (2000). “Rollandite, Cu3(AsO4)2·4H2O, a new mineral”. Eur. J. Mineral. 12: 1045–1050. doi:10.1127/0935-1221/2000/0012-1045.
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2006.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ Gmelin-Kraut's Handbuch der anorganischen chemie... unter mitwirkung hervorragender fachgenossen (Gmelin, Leopold, 1788-1853; Kraut, Karl Johann, 1829-1912), trang 1233. Truy cập 2 tháng 4 năm 2021.