Bước tới nội dung

Địa lý Liên minh châu Âu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Địa lý Liên minh châu Âu
Bản đồ địa hình Liên minh Châu Âu
Lục địaChủ yếu là Châu Âu, với các lãnh thổ ở những nơi khác
Diện tíchXếp hạng thứ 8
 • Tổng số4.422.773 km2 (1.707.642 dặm vuông Anh)
 • Đất96.92%
 • Nước3.08%
Đường bờ biển65.993 km (41.006 mi)
Biên giớiTổng đất liền: 14,110.2 km
Albania 282 km, Andorra 120.3 km, Belarus 1,050 km, Bosna và Hercegovina 932 km, Brasil 673 km, Liechtenstein 34.9 km, Bắc Macedonia 394 km, Moldova 450 km, Monaco 4.4 km, Montenegro 23 km, Maroc 16 km, Na Uy 2,348 km, Nga 2,257 km, San Marino 39 km, Serbia 1,263 km, Suriname 510 km, Thụy Sĩ 1,811 km, Thổ Nhĩ Kỳ 446 km, Ukraina 1,257 km, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 656.2 km, Thành Vatican 3.2 km
Điểm cao nhấtMont Blanc
4,810.45 m
Điểm thấp nhấtLammefjorden, Zuidplaspolder
-7 m
Sông dài nhấtSông Danube
2,860 km
Hồ lớn nhấtHồ Vänern
5,650 km²
So sánh bản đồ của EU và các khối và quốc gia khác

Liên minh châu Âu chủ yếu nằm ở phần lớn TâyTrung Âu, với diện tích 4.422.773 km² (1.707.642 dặm vuông)[1]. Liên minh châu Âu kéo dài về phía đông bắc đến Phần Lan, tây bắc về phía Ireland, đông nam về phía Kypros và tây nam về phía Iberia, là lãnh thổ rộng thứ 7 thế giới.

Địa lý các quốc gia thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa lý Liên minh châu Âu bào gồm địa lý của 27 quốc gia thành viên, xem địa lý từng quốc gia;

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Con số này bao gồm 4 tỉnh hải ngoại của Pháp (Guyane thuộc Pháp, Guadeloupe, Martinique, Réunion) là một phần không thế tách rời của Liên minh châu Âu, nhưng không tính các tập hợp hải ngoại của Pháp (French overseas collectivities) và lãnh thổ hải ngoại Pháp (Overseas territory), những khu vực không thuộc Liên minh châu Âu.