Bước tới nội dung

Đầu máy lớp 230

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đầu máy lớp 230
Loại và xuất xứ
Kiểu loạiHơi nước
Thông số kỹ thuật
Hình thể:
 • Whyte4-6-0
 • UIC2'C
Khổ1.000 mm (3 ft 3+38 in)
Kiểu Xi lanh400x508[1]
Khai thác
Quản lý bởiTổng công ty Đường sắt Việt Nam

Đầu máy lớp 230 là một số dòng đầu máy hơi nước khổ mét được sử dụng trên Đường sắt Việt Nam.[1] Số hiệu '230' là chỉ cách sắp xếp bánh xe 4-6-0 của chúng.

Một số biến thể phụ có cùng cách sắp xếp bánh xe này bao gồm 230-001, 230-301 và 230-401.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Có rất ít thông tin về lớp đầu máy này. Đầu máy do hãng J F Cail sản xuất, được thực dân Pháp sử dụng tại Huế cũng như một vài nơi khác trong thời kỳ Pháp thuộc. Một vài đầu máy được sử dụng ở Miền Nam Việt Nam tại tuyến đường sắt Tháp Chàm trong thập niên 1960.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “230 Classes”. Railways in Vietnam.