Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây
{{Sidebar with collapsible lists
|country=Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|name = Chính trị Trung Quốc
|bodyclass = vcard
|bodystyle = border-collapse:collapse; background:white; border:1px solid #DE3163;
|wraplinks = true
|expanded =
|pretitle= Bài viết này là một phần của loạt bài về
|title = Chính trị Trung Quốc
|image =
| caption =
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|titlestyle = background-color:; color: white; border-bottom: 0.1em solid #FFBF00;
|listtitlestyle = padding-left:0.2em;
|liststyle = text-align:left;
|list1name = Lãnh đạo Trung Quốc |list1title = Lãnh đạo Trung Quốc |list1 =
- Mao Trạch Đông (1949–1976)
- Hoa Quốc Phong (1976–1978)
- Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
- Giang Trạch Dân (1997–2002)
- Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
- Tập Cận Bình (từ 2012)
|list2name = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2title = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2 =
- Đại hội Đảng (Khóa XX)
- Ủy ban Trung ương (Khóa XX)
- Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
- Bộ Chính trị Khóa XX
- Thường vụ Chính trị Khóa XX
- Ban Bí thư Trung ương
- Thường trực Ban Bí thư:
Thái Kỳ
- Thường trực Ban Bí thư:
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường • Thái Kỳ • Đinh Tiết Tường - Tổng Thư ký: Thái Kỳ
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường - Chánh Văn phòng:
Hà Lập Phong
- Ủy ban An ninh Quốc gia
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Lý Cường • Triệu Lạc Tế - Chánh Văn phòng:
Thái Kỳ
- Ủy ban Chính Pháp
- Bí thư: Trần Văn Thanh
- Văn phòng Trung ương
- Chánh Văn phòng: Thái Kỳ
- Ban Tổ chức Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Cán Kiệt
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Thư Lỗi
- Ban Mặt trận Thống nhất
- Trưởng Ban: Thạch Thái Phong
- Ban Đối ngoại Trung ương
- Trưởng Ban: Lưu Kiến Siêu
- Quân ủy Trung ương Trung Quốc
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Trương Hựu Hiệp • Hà Vệ Đông
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Lý Hi
- Trường Đảng Trung ương
- Hiệu trưởng: Trần Hi
- Lịch sử Đảng
- Thế hệ lãnh đạo Đảng
- Tổng Bí thư Đảng (1921–1943)
- Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
- Chủ tịch Đảng (1943–1982)
- Tổng Bí thư Đảng (từ 1982)
|list3name = Quốc vụ viện |list3title = Quốc vụ viện |list3 =
- Tổ chức Quốc vụ viện
- Hành pháp tối cao: Lý Cường
- Lực lượng Lý Cường
- Tổng Thư ký: Ngô Chính Long
- Văn phòng Quốc vụ: Chánh Ngô Chính Long
- Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng
- Bộ Ngoại giao: Vương Nghị
- Bộ Quốc phòng: Đổng Quân
- Bộ Giáo dục: Hoài Tiến Bằng
- Bộ Khoa học: Âm Hòa Tuấn
- Bộ Công – Thông: Kim Tráng Long
- Bộ Công an: Vương Tiểu Hồng
- Bộ An ninh: Trần Nhất Tân
- Bộ Dân chính: Lục Trị Nguyên
- Bộ Tư pháp: Hạ Vinh
- Bộ Tài chính: Lam Phật An
- Bộ Nhân An: Vương Hiểu Bình
- Bộ Tài nguyên: Vương Quảng Hoa
- Bộ Môi trường: Hoàng Nhuận Thu
- Bộ Kiến Trú: Nghê Hồng
- Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng
- Bộ Tài nguyên nước: Lý Quốc Anh
- Bộ Nông thôn: Khuyết
- Bộ Thương mại: Vương Văn Đào
- Bộ Văn hóa: Tôn Nghiệp Lễ
- Bộ Ứng khẩn: Vương Tường Hỉ
- Bộ Cựu Chiến binh: Bùi Kim Giai
- Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng
- Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng
- Ủy ban Giám sát: Hác Bằng
- Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong
- Tổng cục Thuế: Vương Quân
- Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh
- Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch
- Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn
- Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành
- Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh
- Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất
- Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu
- Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ
- Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng
- Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm
- Trung tâm Phát triển: Tạm trống
- Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng
- Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn
- Học viện Hành chính: Trần Hi
- Tổng lý Quốc vụ viện:
- Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • [[Lý Khắc Cường • Lý Cường
|list4name = Nhân Đại |list4title = Nhân Đại |list4 =
- Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
- Lãnh đạo Nhân Đại: Triệu Lạc Tế
- Nhân đại Toàn quốc Khóa XIV
- Ủy ban Thường vụ
- Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Triệu Lạc Tế
- Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Lý Hồng Trung
- Phó Ủy viên trưởng: 14
- Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Lưu Kỳ
- Đoàn chủ tịch Kỳ họp
- Ủy ban Giám sát: Lưu Kim Quốc
- Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm
- Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ
- Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi
- Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương
- Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử
- Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng
- Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại
- Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á
- Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành
- Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc
- Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình
- Đảng Cộng sản (Tối cao)
- Các chính đảng dân chủ
- Ủy viên trưởng Nhân Đại:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư
|list5name = Chính Hiệp |list5title = Chính Hiệp |list5 =
- Tổ chức Chính Hiệp
- Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
- Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
- Chính Đảng Chính Hiệp
- Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
|list6name = Tư tưởng Trung Quốc |list6title = Tư tưởng Trung Quốc |list6 =
- Hệ tư tưởng
- Chủ nghĩa Cộng sản
- Chủ nghĩa Marx-Lenin
- Tư tưởng Mao Trạch Đông
- Lý luận Đặng Tiểu Bình
- Xã hội Trung Quốc
- Tư tưởng Tập Cận Bình
- Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
- Các bộ luật quan trọng
|list7name = Nhà nước |list7title = Nhà nước |list7 =
- Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
- Tổ chức Nhà nước
- Quốc vụ viện – Hành chính
- Nhân Đại – Lập pháp
- Chính Hiệp – Mặt trận
- Tư pháp
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Chánh án: Chu Cường
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng: Trương Quân
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
- Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
|list9name = Quân đội |list9title = Giải phóng quân Nhân dân |list9 =
- Ủy ban Quân sự Trung ương
- Ủy viên Quân sự Trung ương
- Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng
- Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân
- Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành
- Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa
- Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển
- Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc
- Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy
- Bộ Động viên: Thịnh Bân
- Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân
- Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa
- Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị
- Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh
- Văn phòng Biên chế: Tạm trống
- Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh
- Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường
- Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
- Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng
- Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Quân chủng
- Tư lệnh – Chính ủy
- Quân hàm Giải phóng quân
- Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu
- Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
- Thập Đại Nguyên soái
- Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
- Thập Đại Đại tướng
- Lực lượng Chiến khu: Tư lệnh – Chính ủy
- Thất đại Quân khu (1955–2016)
- Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
- Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
- Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
- Giai đoạn từ 1950
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
- Nổi dậy Tây Tạng (1959)
- Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
- Xung đột Trung – Xô (1969)
- Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
- Hải chiến Hoàng Sa (1975)
- Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
- Xung đột Trường Sa (1988)
|list10name = Vận động trong nước |list10title = Vận động trong nước |list10 =
- Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012)
- Lãnh đạo: Tập Cận Bình
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Triệu Lạc Tế
- Phó Bí thư:
- Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
- Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
- Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương
- Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
- Đơn vị khác
- Đảng và Nhà nước
- Quốc vụ viện
- Quản lý Chấp pháp Thành thị
- Đơn vị khác
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền
- Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
- Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần
- Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
- Internet
- Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh
- Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
|list11name = Thống nhất Trung Quốc |list11title = Thống nhất Trung Quốc |list11 =
- Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao
- Tổ trưởng: Hàn Chính
- Phó Tổ trưởng:
Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
- Một quốc gia, hai chế độ
- Đặc khu hành chính
- Nội chiến Trung Quốc
- Chính sách Một Trung Quốc
- Vị thế chính trị Đài Loan
- Phong trào độc lập Đài Loan
- Luật chống ly khai
- Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
- Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Phó Tổ trưởng: Uông Dương
- Khu vực khác
|list12name = Quan hệ thế giới |list12title = Quan hệ thế giới |list12 =
- Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
- Quốc vụ viện
- Cục Công tác Quốc tế
- Bộ Thương mại
- Ngân hàng Xuất nhập khẩu
- Ngân hàng Phát triển
- Một vành đai, Một con đường
- Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
- BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
- BIMSTEC
- G20
- APEC
- Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
- Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
- Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
- Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
- Văn phòng Kiều vụ
- Luật Quốc tịch
- Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
- Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Cục Quản lý Di dân Quốc gia
- Hòa bình trỗi dậy
- Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
- Ngoại giao gấu trúc
- Đồng thuận Bắc Kinh
- Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
- Học viện Khổng Tử
- Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
- Trung Quốc và WTO
- Phong trào không liên kết
- Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
- Vùng văn hóa Đông Á
- Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
- Trung Quốc và Nga
- Trung Quốc và châu Phi
- Trung Quốc và Liên minh châu Âu
- Trung Quốc và Thái Bình Dương
- Trung Quốc và Triều Tiên
- Trung Quốc và Campuchia
- Trung Quốc và Lào
- Trung Quốc và Pakistan
- Trung Quốc và Sri Lanka
- Trung Quốc và Bulgaria
- Trung Quốc và Tòa Thánh
- Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
|list13name = Kinh tế – xã hội |list13title = Kinh tế – xã hội |list13 =
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
- Quốc vụ viện
- Lịch sử GDP Trung Quốc
- Nhân dân tệ
- Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
- Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
- Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
- Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
- Tốc độ tăng trưởng
- Danh sách GDP cấp tỉnh
- Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
- Danh sách GDP thành phố
- Nông nghiệp Trung Quốc
- Công nghiệp Trung Quốc
- Môi trường Trung Quốc
- Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
- Người Trung Quốc
- Các dân tộc: 56
- A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
- Danh sách quốc gia theo dân số
- Chỉ số phát triển con người thế giới
- Danh sách dân số tỉnh
- Danh sách HDI cấp tỉnh
|list14name = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14title = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14 =
- Trước 1949
- Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
- Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
- Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
- Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
- Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
- Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
- Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
- Cải cách khai phòng (1978)
- Xuân Bắc Kinh (1979)
- Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
- Sự kiện Thiên An Môn (1989)
- Một quốc gia, hai chế độ
- Thống nhất Trung Quốc
- Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
- Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
- Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
- Thế kỷ Trung Quốc
|list15name = Tổ chức địa phương |list15title = Tổ chức địa phương |list15 =
- Tỉnh Trung Quốc (22)
- Trực hạt thị (4)
- Khu tự trị (5)
- Đặc khu hành chính (2)
- Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
- Địa cấp thị (334)
- Châu tự trị (30)
- Minh (3)
- Cấp huyện (2851):
- Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
- Cấp hương (39888):
- Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
- Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
- Bí thư Thành ủy Trực hạt thị
- Bí thư Tỉnh ủy
- An Huy: Lý Cẩm Bân
- Cam Túc: Lâm Đạc
- Cát Lâm: Bayanqolu
- Chiết Giang: Xa Tuấn
- Giang Tô: Lâu Cần Kiệm
- Giang Tây: Lưu Kỳ
- Hà Bắc: Vương Đông Phong
- Hà Nam: Vương Quốc Sinh
- Hải Nam: Lưu Tứ Quý
- Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ
- Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương
- Hồ Nam: Đỗ Gia Hào
- Liêu Ninh: Trần Cầu Phát
- Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc
- Quảng Đông: Lý Hi
- Quý Châu: Tôn Chí Cương
- Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa
- Sơn Tây: Lâu Dương Sinh
- Thanh Hải: Vương Kiến Quân
- Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình
- Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa
- Vân Nam: Trần Hào
- Bí thư Khu ủy
- Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
- Thị trưởng Trực hạt thị
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- An Huy: Lý Quốc Anh
- Cam Túc: Đường Nhân Kiện
- Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải
- Chiết Giang: Viên Gia Quân
- Giang Tô: Ngô Chính Long
- Giang Tây: Dịch Luyện Hồng
- Hà Bắc: Hứa Cần
- Hà Nam: Doãn Hoằng
- Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh
- Hắc Long Giang: Vương Văn Đào
- Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông
- Hồ Nam: Hứa Đạt Triết
- Liêu Ninh: Đường Nhất Quân
- Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt
- Quảng Đông: Mã Hưng Thụy
- Quý Châu: Kham Di Cầm
- Sơn Đông: Cung Chính
- Sơn Tây: Lâm Vũ
- Thanh Hải: Lưu Ninh
- Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung
- Tứ Xuyên: Doãn Lực
- Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
- Chủ tịch Khu tự trị
- Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu)
|list16name = Chức vụ Trung Quốc |list16title = Chức vụ |list16 =
- Lãnh đạo Quốc gia
- Cấp Phó Quốc gia
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Bí thư Ban Bí thư
- Phó Chủ tịch nước
- Phó Tổng lý Quốc vụ viện
- Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Ủy viên Quốc vụ
- Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Phó Ủy viên trưởng
- Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
- Phó Chủ tịch Chính Hiệp
- Chính Tỉnh – Chính Bộ
- Bộ trưởng
- Bí thư đơn vị tỉnh
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
|list17name = Liên quan |list17title = Liên quan |list17 =
|belowstyle = border-color: #FFBF00;
|below =
}}
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (Tiếng Trung Quốc: 陕西省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: Shǎn Xī shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng, Thiểm Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng) được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Thiểm Tây, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ, công chức lãnh đạo, là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây có cấp bậc Bộ trưởng, thường là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc các khóa. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân là lãnh đạo thứ hai của tỉnh, đứng sau Bí thư Tỉnh ủy. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây đồng thời là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thiểm Tây.
Trong lịch sử Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây có các tên gọi là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (1949 - 1955), Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (1955 - 1967), Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Thiểm Tây (1967 - 1968), Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Thiểm Tây (1968 - 1979), và Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (1979 đến nay). Tất cả các tên gọi này dù khác nhau nhưng cùng có ý nghĩa là Thủ trưởng Hành chính tỉnh Thiểm Tây, tức nghĩa Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây hiện nay.
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây hiện tại là Triệu Nhất Đức.[1]
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây được Đảng Cộng sản Trung Quốc thiết lập từ trong cuộc Nội chiến Trung Quốc giữ Đảng Cộng sản Trung Quốc và Trung Quốc Quốc dân
Đảng. Trong Nội chiến Trung Quốc thứ hai, các cơ quan hành chính được Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập ở khu vực phía bắc Thiểm Tây nhằm chiếm giữ Thiểm Tây, Cam Túc và Ninh Hạ. Sau khi Hồng quân Trung Hoa và Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đến miền bắc Thiểm Tây, các cơ quan hành chính được quyết định sáp nhập vào khu vực Quan Trung. Vào tháng 9 năm 1937, Chính phủ Nhân dân Vùng Biên giới Thiểm Tây – Cam Túc – Ninh Hạ được thành lập. Kể từ năm 1943, Chính quyền Nhân dân khu vực biên giới có quyền chiếm lĩnh hơn 20 quận tại Thiểm Tây.[2]
Vào tháng 5 năm 1949, Chính phủ Nhân dân Vùng Biên giới Thiểm Tây – Cam Túc – Ninh Hạ chuyển đến Tây An. Sau khi Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc đóng quân ở tỉnh Thiểm Tây, đã tổ chức thành lập 102 cơ quan hành chính địa phương trong tỉnh. Vào ngày 10 tháng 1 năm 1950, Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây được thành lập và thủ phủ của tỉnh được thành lập tại Tây An. Cùng ngày, Báo cáo của Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây được công bố, với nội dung:
"Theo lệnh Trung ương, bổ nhiệm đồng chí Mã Minh Phương làm Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây, các đồng chí Phó Chủ tịch... Mã Minh Phương và Chính phủ Nhân dân tỉnh tổ chức lễ nhậm chức tại Tây An vào ngày 10 tháng 1 năm 1950. Chính phủ Nhân dân tỉnh quyết tâm tuân thủ mục tiêu, quyết định của Chính phủ Nhân dân Trung ương và Ủy ban Quân sự và Chính trị Tây Bắc, đoàn kết nhân dân Thiểm Tây bằng mọi khả năng..."
Mã Minh Phương và Triệu Thọ Sơn là hai Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây trong giai đoạn này. Năm 1954, Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh Thiểm Tây được thành lập, theo Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thông qua năm 1954, cuộc họp lần thứ hai của Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh Thiểm Tây đầu tiên đã được tổ chức từ ngày 26 tháng 12 đến ngày 31 tháng 12 năm đó, đổi tên chức vụ và bầu Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh. Triệu Thọ Sơn tái nhiệm (1955 – 1959), Triệu Bá Bình (1959 – 1963), Lý Khải Minh (1963 – 1966), Lý Thụy Sơn (1966 – 1967). Lý Thụy Sơn tiếp tục giữ vị trí Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Thiểm Tây (1967 – 1968).
Ngày 01 tháng 5 năm 1968, Ủy ban Cách mạng tỉnh Thiểm Tây được thành lập tại Tây An. Lý Thụy Sơn lại được bầu làm Chủ nhiệm (1968 – 1978), và Vương Nhiệm Trọng (1978 – 1979). Tính đến nay, Vương Nhiệm Trọng là cán bộ cao cấp nhất về sau từng giữ vị trí Tỉnh trưởng Thiểm Tây, từng là Phó Tổng lý Quốc vụ viện, Bí thư Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Trưởng Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.
Vào tháng 12 năm 1979, cuộc họp thứ năm của Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh Thiểm Tây đã quyết định Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây, theo nghị định Trung ương, bầu Tỉnh trưởng, Phó Tỉnh trưởng. Từ đó đến nay, các Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây có Vu Minh Đào (1979 – 1983), Lý Khánh Vĩ (1983 – 1986), Trương Bột Hưng (1986 – 1987), Hầu Tông Tân (1987 – 1990), Bạch Thanh Tài (1990 – 1994), Trình An Đông (1994 – 2002), Giả Trị Bang (2002 – 2004)[3], Trần Đức Minh (2004 – 2006), Viên Thuần Thanh (2006 – 2010)[4], Triệu Chính Vĩnh (2010 – 2012)[5]. Trong thời gian từ 2014 đến 2019, đã có điều tra về vụ việc xây dựng bất hợp phát tại Tần Lĩnh, Thiểm Tây, Triệu Chính Vĩnh bị Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương và Ủy ban Giám sát Nhà nước bắt giữ để điều tra do vi phạm kỷ luật và pháp luật nghiêm trọng.[6][7]
Gần đây có Lâu Cần Kiệm[8], hiện đang là Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Giang Tô, Hồ Hòa Bình, hiện là Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thiểm Tây và đương nhiệm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây Lưu Quốc Trung. Cả ba đều là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX.[9]
Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây[sửa | sửa mã nguồn]
Từ năm 1949 tính đến hiện tại, Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây có 19 Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân.
STT | Tên | Quê quán | Sinh năm | Nhiệm kỳ | Chức vụ về sau (gồm hiện) | Chức vụ trước, tình trạng |
---|---|---|---|---|---|---|
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (1949 - 1955) | ||||||
1 | Mã Minh Phương | Mễ Chi, Thiểm Tây | 1905 - 1974 | 05/1949 - 11/1952 | Nguyên Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thương mại Trung Quốc,
Nguyên Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy tỉnh Thiểm Tây, Nguyên Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. |
Tỉnh trưởng đầu tiên của Thiểm Tây, qua đời năm 1974. |
2 | Triệu Thọ Sơn | Tây An, | 1894 - 1965 | 11/1952 - 02/1955 | Nguyên Ủy viên Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc,
Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thanh Hải, |
Qua đời năm 1965 tại Bắc Kinh. |
Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (1955 - 1967) | ||||||
2 | Triệu Thọ Sơn | Tây An, | 1894 - 1965 | 02/1955 - 07/1959 | Nguyên Ủy viên Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc,
Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thanh Hải, |
Qua đời năm 1965 tại Bắc Kinh. |
3 | Triệu Bá Bình | Tây An, | 1902 - 1993 | 07/1959 - 03/1963 | Nguyên Thường vụ Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc. | Qua đời năm 1993 tại Bắc Kinh. |
4 | Lý Khải Minh | Thần Trì, Sơn Tây | 1915 - 2007 | 03/1963 - 05/1966 | Nguyên Ủy viên Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. | Qua đời năm 2007 tại Bắc Kinh. |
5 | Lý Thụy Sơn | Diên An, Thiểm Tây | 1920 -
1997 |
06/1966 - 02/1967 | Nguyên Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy tỉnh Thiểm Tây. | Lần thứ nhất làm Chủ nhiệm.
Qua đời năm 1994 tại Tế Nam. |
Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Thiểm Tây (1967 - 1979) | ||||||
5 | Lý Thụy Sơn | Diên An, Thiểm Tây | 1920 -
1997 |
02/1967 - 12/1978 | Nguyên Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy tỉnh Thiểm Tây,
Nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế và Thương mại Quốc gia Trung Quốc, Nguyên Ủy viên Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. |
Lần thứ nhất làm Chủ nhiệm.
Qua đời năm 1994 tại Tế Nam. |
6 | Vương Nhiệm Trọng | Hành Thủy, | 1917 - 1992 | 12/1978 - 02/1979 | Nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện,
Nguyên Bí thư Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Trưởng Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, |
Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.
Qua đời năm 1992 tại Bắc Kinh. |
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (1979 - nay) | ||||||
7 | Vu Minh Đào | Thâm Châu | 1917 -
2017 |
02/1979 - 08/1983 | Nguyên Tổng Kiểm toán Ủy ban Kiểm toán Nhà nước Trung Quốc (đầu tiên). | Qua đời năm 2017 tại Bắc Kinh. |
8 | Lý Khánh Vĩ | Hình Đài, Hà Bắc | 1920 -
1994 |
04/1983 - 12/1986 | Nguyên Phó Chủ nhiệm Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc vụ viện Trung Quốc. | Qua đời năm 1994 tại Bắc Kinh. |
9 | Trương Bột Hưng | Bá Châu, Hà Bắc | 1930 - | 12/1986 - 09/1987 | Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thiểm Tây. | Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh uỷ tỉnh Thiểm Tây. |
10 | Hầu Tông Tân | Hình Đài, Hà Bắc | 1929 -
2017 |
09/1987 - 03/1990 | Nguyên Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc,
Nguyên Ủy viên Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. |
Mất năm 2017 tại Bắc Kinh. |
11 | Bạch Thanh Tài | Hãn Châu | 1932 -
2016 |
03/1990 - 12/1994 | Nguyên Ủy viên Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. | Mất năm 2016. |
12 | Trình An Đông | Hoài Nam | 1936 - | 12/1994 - 05/2002 | Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thiểm Tây,
Nguyên Thường vụ Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc. |
Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh uỷ tỉnh Thiểm Tây. |
13 | Giả Trị Bang[3] | Ngô Khởi, | 1946 - | 05/2002 - 10/2004 | Nguyên Cục trưởng Cục Lâm nghiệp Nhà nước Trung Quốc (hàm Bộ trưởng,
Nguyên Thứ trưởng Bộ Dân chính Trung Quốc (hàm Bộ trưởng). |
Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh uỷ tỉnh Thiểm Tây. |
14 | Trần Đức Minh | Thượng Hải | 1949 - | 10/2004 - 06/2006 | Nguyên Bộ trưởng Bộ Thương mại Trung Quốc,
Nguyên Hội trưởng Hiệp hội Quan hệ qua eo biển Trung Quốc, Nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. |
Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh uỷ tỉnh Thiểm Tây. |
15 | Viên Thuần Thanh[4] | Hán Thọ, | 1952 - | 06/2006 - 06/2010 | Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Sơn Tây,
Nguyên Phó Tổ trưởng Tiểu tổ Lãnh đạo công tác nông thôn Trung ương Trung Quốc. |
Trước đó là Bí thư Thành ủy Tây An. |
16 | Triệu Chính Vĩnh[10] | Mã An Sơn, | 1951 - | 06/2010 - 12/2012 | Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thiểm Tây. | Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh uỷ tỉnh Thiểm Tây.
Năm 2019 bị bắt giữ vì vi phạm nghiêm trọng. |
17 | Lâu Cần Kiệm[11] | Tuân Nghĩa, | 1956 - | 12/2012 - 03/2016 | Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,
Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thiểm Tây. |
Trước đó là Thứ trưởng Bộ Công nghiệp và Công nghệ Thông tin Trung Quốc |
18 | Hồ Hòa Bình | Lâm Nghi, Sơn Tây | 1962 - | 03/2016 - 01/2018 | Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, | Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh uỷ tỉnh Thiểm Tây. |
19 | Lưu Quốc Trung.[12] | Tuy Hóa, | 1962 - | 01/2018 - | Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thiểm Tây. |
Trước đó là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm |
20 | Triệu Nhất Đức | Thai ChâuChiết Giang | 1965 | 08/ | Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thiểm Tây, | Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh uỷ tỉnh Hà Nam. |
-
Trần Đức Minh (1949 -), nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (2004 - 2006).
-
Vương Nhiệm Trọng (1917 - 1992), nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện, nguyên Trưởng Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Thiểm Tây (1978 - 1979).
Tên gọi khác của chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân[sửa | sửa mã nguồn]
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (1949 - 1955)[sửa | sửa mã nguồn]
- Mã Minh Phương, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (1949 - 1952).
- Triệu Thọ Sơn, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (1952 - 1955).
Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (1955 - 1967)[sửa | sửa mã nguồn]
- Triệu Thọ Sơn, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (1955 - 1959).
- Triệu Bá Bình, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (1959 - 1963).
- Lý Khải Minh, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (1963 - 1966).
- Lý Thụy Sơn, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Thiểm Tây (1966 - 1967).
Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Thiểm Tây (1967 - 1968)[sửa | sửa mã nguồn]
- Lý Thụy Sơn, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Thiểm Tây (1967 - 1968).
Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Thiểm Tây (1968 - 1979)[sửa | sửa mã nguồn]
- Lý Thụy Sơn, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Thiểm Tây (1968 - 1978).
- Vương Nhiệm Trọng, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Thiểm Tây (1978 - 1979).
Các lãnh đạo quốc gia Trung Quốc từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây[sửa | sửa mã nguồn]
Trong quãng thời gian từ năm 1949 đến nay, Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây chưa có lãnh đạo quốc gia nào từng giữ vị trí Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân.
Chỉ có một cán bộ cao cấp từng là Thủ trưởng tỉnh, đó là:
- Vương Nhiệm Trọng (1917 - 1992), nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện, nguyên Bí thư Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Trưởng Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Tây
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Nam
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Tứ Xuyên
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hải Nam
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “赵一德 (陕西省委副书记) (Triệu Nhất Đức - Phó Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Lịch sử Nam Thiểm Tây và giải phóng”. Sohu. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b “Tiểu sử đồng chí Giả Trị Bang”. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập Ngày 14 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b “Tiểu sử đồng chí Viên Thuần Thanh”. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập Ngày 14 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử đồng chí Triệu Chính VĨnh”. China Vitae. Truy cập Ngày 25 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Trung Quốc điều tra cựu Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây do vi phạm kỷ luật”. Báo Tiền Phong điện tử. 17 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
- ^ “"Con hổ" mới nhất!”. Báo Công an nhân dân. 18 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử đồng chí Lâu Cần Kiệm”. China Vitae. Truy cập Ngày 25 tháng 10 năm 2019.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên:1
- ^ “Tiểu sử Triệu Chính VĨnh”. China Vitae. Truy cập Ngày 25 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử Lâu Cần Kiệm”. China Vitae. Truy cập Ngày 25 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử Lưu Quốc Trung”. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Truy cập Ngày 25 tháng 10 năm 2019.