Pháp viện Nhân dân Tối cao (Trung Quốc)
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Pháp viện Nhân dân Tối cao nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa 中华人民共和国最高人民法院 | |
---|---|
中华人民共和国最高人民法院 | |
Biểu tượng Pháp viện Nhân dân Tối cao | |
Thành lập | tháng 9 năm 1954 |
Quốc gia | Trung Quốc |
Vị trí | Bắc Kinh, Trung Quốc |
Ủy quyền bởi | Hiến pháp nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |
Nhiệm kỳ thẩm phán | 5 năm |
Trang mạng | http://www.court.gov.cn/ |
Chủ tịch kiêm Chánh án | |
Đương nhiệm | Trương Quân |
Từ | tháng 3 năm 2023 |
Phó Chánh án thường trực |
{{Sidebar with collapsible lists
|country=Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|name = Chính trị Trung Quốc
|bodyclass = vcard
|bodystyle = border-collapse:collapse; background:white; border:1px solid #DE3163;
|wraplinks = true
|expanded =
|pretitle= Bài viết này là một phần của loạt bài về
|title = Chính trị Trung Quốc
|image =
| caption =
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|titlestyle = background-color:; color: white; border-bottom: 0.1em solid #FFBF00;
|listtitlestyle = padding-left:0.2em;
|liststyle = text-align:left;
|list1name = Lãnh đạo Trung Quốc |list1title = Lãnh đạo Trung Quốc |list1 =
- Mao Trạch Đông (1949–1976)
- Hoa Quốc Phong (1976–1978)
- Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
- Giang Trạch Dân (1997–2002)
- Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
- Tập Cận Bình (từ 2012)
|list2name = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2title = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2 =
- Đại hội Đảng (Khóa XX)
- Ủy ban Trung ương (Khóa XX)
- Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
- Bộ Chính trị Khóa XX
- Thường vụ Chính trị Khóa XX
- Ban Bí thư Trung ương
- Thường trực Ban Bí thư:
Thái Kỳ
- Thường trực Ban Bí thư:
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường • Thái Kỳ • Đinh Tiết Tường - Tổng Thư ký: Thái Kỳ
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường - Chánh Văn phòng:
Hà Lập Phong
- Ủy ban An ninh Quốc gia
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Lý Cường • Triệu Lạc Tế - Chánh Văn phòng:
Thái Kỳ
- Ủy ban Chính Pháp
- Bí thư: Trần Văn Thanh
- Văn phòng Trung ương
- Chánh Văn phòng: Thái Kỳ
- Ban Tổ chức Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Cán Kiệt
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Thư Lỗi
- Ban Mặt trận Thống nhất
- Trưởng Ban: Thạch Thái Phong
- Ban Đối ngoại Trung ương
- Trưởng Ban: Lưu Kiến Siêu
- Quân ủy Trung ương Trung Quốc
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Trương Hựu Hiệp • Hà Vệ Đông
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Lý Hi
- Trường Đảng Trung ương
- Hiệu trưởng: Trần Hi
- Lịch sử Đảng
- Thế hệ lãnh đạo Đảng
- Tổng Bí thư Đảng (1921–1943)
- Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
- Chủ tịch Đảng (1943–1982)
- Tổng Bí thư Đảng (từ 1982)
|list3name = Quốc vụ viện |list3title = Quốc vụ viện |list3 =
- Tổ chức Quốc vụ viện
- Hành pháp tối cao: Lý Cường
- Lực lượng Lý Cường
- Tổng Thư ký: Ngô Chính Long
- Văn phòng Quốc vụ: Chánh Ngô Chính Long
- Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng
- Bộ Ngoại giao: Vương Nghị
- Bộ Quốc phòng: Đổng Quân
- Bộ Giáo dục: Hoài Tiến Bằng
- Bộ Khoa học: Âm Hòa Tuấn
- Bộ Công – Thông: Kim Tráng Long
- Bộ Công an: Vương Tiểu Hồng
- Bộ An ninh: Trần Nhất Tân
- Bộ Dân chính: Lục Trị Nguyên
- Bộ Tư pháp: Hạ Vinh
- Bộ Tài chính: Lam Phật An
- Bộ Nhân An: Vương Hiểu Bình
- Bộ Tài nguyên: Vương Quảng Hoa
- Bộ Môi trường: Hoàng Nhuận Thu
- Bộ Kiến Trú: Nghê Hồng
- Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng
- Bộ Tài nguyên nước: Lý Quốc Anh
- Bộ Nông thôn: Khuyết
- Bộ Thương mại: Vương Văn Đào
- Bộ Văn hóa: Tôn Nghiệp Lễ
- Bộ Ứng khẩn: Vương Tường Hỉ
- Bộ Cựu Chiến binh: Bùi Kim Giai
- Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng
- Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng
- Ủy ban Giám sát: Hác Bằng
- Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong
- Tổng cục Thuế: Vương Quân
- Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh
- Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch
- Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn
- Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành
- Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh
- Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất
- Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu
- Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ
- Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng
- Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm
- Trung tâm Phát triển: Tạm trống
- Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng
- Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn
- Học viện Hành chính: Trần Hi
- Tổng lý Quốc vụ viện:
- Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • [[Lý Khắc Cường • Lý Cường
|list4name = Nhân Đại |list4title = Nhân Đại |list4 =
- Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
- Lãnh đạo Nhân Đại: Triệu Lạc Tế
- Nhân đại Toàn quốc Khóa XIV
- Ủy ban Thường vụ
- Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Triệu Lạc Tế
- Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Vương Thần
- Phó Ủy viên trưởng: 14
- Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Dương Chấn Vũ
- Đoàn chủ tịch Kỳ họp
- Ủy ban Giám sát: Dương Hiểu Độ
- Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm
- Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ
- Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi
- Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương
- Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử
- Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng
- Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại
- Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á
- Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành
- Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc
- Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình
- Đảng Cộng sản (Tối cao)
- Các chính đảng dân chủ
- Ủy viên trưởng Nhân Đại:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư
|list5name = Chính Hiệp |list5title = Chính Hiệp |list5 =
- Tổ chức Chính Hiệp
- Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
- Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
- Chính Đảng Chính Hiệp
- Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
|list6name = Tư tưởng Trung Quốc |list6title = Tư tưởng Trung Quốc |list6 =
- Hệ tư tưởng
- Chủ nghĩa Cộng sản
- Chủ nghĩa Marx-Lenin
- Tư tưởng Mao Trạch Đông
- Lý luận Đặng Tiểu Bình
- Xã hội Trung Quốc
- Tư tưởng Tập Cận Bình
- Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
- Các bộ luật quan trọng
|list7name = Nhà nước |list7title = Nhà nước |list7 =
- Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
- Tổ chức Nhà nước
- Quốc vụ viện – Hành chính
- Nhân Đại – Lập pháp
- Chính Hiệp – Mặt trận
- Tư pháp
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Chánh án: Chu Cường
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng: Trương Quân
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
- Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
|list9name = Quân đội |list9title = Giải phóng quân Nhân dân |list9 =
- Ủy ban Quân sự Trung ương
- Ủy viên Quân sự Trung ương
- Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng
- Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân
- Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành
- Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa
- Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển
- Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc
- Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy
- Bộ Động viên: Thịnh Bân
- Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân
- Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa
- Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị
- Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh
- Văn phòng Biên chế: Tạm trống
- Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh
- Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường
- Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
- Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng
- Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Quân chủng
- Tư lệnh – Chính ủy
- Quân hàm Giải phóng quân
- Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu
- Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
- Thập Đại Nguyên soái
- Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
- Thập Đại Đại tướng
- Lực lượng Chiến khu: Tư lệnh – Chính ủy
- Thất đại Quân khu (1955–2016)
- Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
- Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
- Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
- Giai đoạn từ 1950
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
- Nổi dậy Tây Tạng (1959)
- Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
- Xung đột Trung – Xô (1969)
- Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
- Hải chiến Hoàng Sa (1975)
- Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
- Xung đột Trường Sa (1988)
|list10name = Vận động trong nước |list10title = Vận động trong nước |list10 =
- Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012)
- Lãnh đạo: Tập Cận Bình
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Triệu Lạc Tế
- Phó Bí thư:
- Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
- Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
- Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương
- Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
- Đơn vị khác
- Đảng và Nhà nước
- Quốc vụ viện
- Quản lý Chấp pháp Thành thị
- Đơn vị khác
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền
- Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
- Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần
- Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
- Internet
- Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh
- Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
|list11name = Thống nhất Trung Quốc |list11title = Thống nhất Trung Quốc |list11 =
- Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao
- Tổ trưởng: Hàn Chính
- Phó Tổ trưởng:
Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
- Một quốc gia, hai chế độ
- Đặc khu hành chính
- Nội chiến Trung Quốc
- Chính sách Một Trung Quốc
- Vị thế chính trị Đài Loan
- Phong trào độc lập Đài Loan
- Luật chống ly khai
- Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
- Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Phó Tổ trưởng: Uông Dương
- Khu vực khác
|list12name = Quan hệ thế giới |list12title = Quan hệ thế giới |list12 =
- Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
- Quốc vụ viện
- Cục Công tác Quốc tế
- Bộ Thương mại
- Ngân hàng Xuất nhập khẩu
- Ngân hàng Phát triển
- Một vành đai, Một con đường
- Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
- BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
- BIMSTEC
- G20
- APEC
- Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
- Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
- Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
- Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
- Văn phòng Kiều vụ
- Luật Quốc tịch
- Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
- Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Cục Quản lý Di dân Quốc gia
- Hòa bình trỗi dậy
- Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
- Ngoại giao gấu trúc
- Đồng thuận Bắc Kinh
- Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
- Học viện Khổng Tử
- Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
- Trung Quốc và WTO
- Phong trào không liên kết
- Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
- Vùng văn hóa Đông Á
- Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
- Trung Quốc và Nga
- Trung Quốc và châu Phi
- Trung Quốc và Liên minh châu Âu
- Trung Quốc và Thái Bình Dương
- Trung Quốc và Triều Tiên
- Trung Quốc và Campuchia
- Trung Quốc và Lào
- Trung Quốc và Pakistan
- Trung Quốc và Sri Lanka
- Trung Quốc và Bulgaria
- Trung Quốc và Tòa Thánh
- Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
|list13name = Kinh tế – xã hội |list13title = Kinh tế – xã hội |list13 =
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
- Quốc vụ viện
- Lịch sử GDP Trung Quốc
- Nhân dân tệ
- Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
- Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
- Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
- Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
- Tốc độ tăng trưởng
- Danh sách GDP cấp tỉnh
- Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
- Danh sách GDP thành phố
- Nông nghiệp Trung Quốc
- Công nghiệp Trung Quốc
- Môi trường Trung Quốc
- Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
- Người Trung Quốc
- Các dân tộc: 56
- A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
- Danh sách quốc gia theo dân số
- Chỉ số phát triển con người thế giới
- Danh sách dân số tỉnh
- Danh sách HDI cấp tỉnh
|list14name = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14title = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14 =
- Trước 1949
- Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
- Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
- Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
- Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
- Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
- Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
- Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
- Cải cách khai phòng (1978)
- Xuân Bắc Kinh (1979)
- Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
- Sự kiện Thiên An Môn (1989)
- Một quốc gia, hai chế độ
- Thống nhất Trung Quốc
- Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
- Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
- Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
- Thế kỷ Trung Quốc
|list15name = Tổ chức địa phương |list15title = Tổ chức địa phương |list15 =
- Tỉnh Trung Quốc (22)
- Trực hạt thị (4)
- Khu tự trị (5)
- Đặc khu hành chính (2)
- Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
- Địa cấp thị (334)
- Châu tự trị (30)
- Minh (3)
- Cấp huyện (2851):
- Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
- Cấp hương (39888):
- Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
- Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
- Bí thư Thành ủy Trực hạt thị
- Bí thư Tỉnh ủy
- An Huy: Lý Cẩm Bân
- Cam Túc: Lâm Đạc
- Cát Lâm: Bayanqolu
- Chiết Giang: Xa Tuấn
- Giang Tô: Lâu Cần Kiệm
- Giang Tây: Lưu Kỳ
- Hà Bắc: Vương Đông Phong
- Hà Nam: Vương Quốc Sinh
- Hải Nam: Lưu Tứ Quý
- Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ
- Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương
- Hồ Nam: Đỗ Gia Hào
- Liêu Ninh: Trần Cầu Phát
- Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc
- Quảng Đông: Lý Hi
- Quý Châu: Tôn Chí Cương
- Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa
- Sơn Tây: Lâu Dương Sinh
- Thanh Hải: Vương Kiến Quân
- Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình
- Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa
- Vân Nam: Trần Hào
- Bí thư Khu ủy
- Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
- Thị trưởng Trực hạt thị
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- An Huy: Lý Quốc Anh
- Cam Túc: Đường Nhân Kiện
- Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải
- Chiết Giang: Viên Gia Quân
- Giang Tô: Ngô Chính Long
- Giang Tây: Dịch Luyện Hồng
- Hà Bắc: Hứa Cần
- Hà Nam: Doãn Hoằng
- Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh
- Hắc Long Giang: Vương Văn Đào
- Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông
- Hồ Nam: Hứa Đạt Triết
- Liêu Ninh: Đường Nhất Quân
- Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt
- Quảng Đông: Mã Hưng Thụy
- Quý Châu: Kham Di Cầm
- Sơn Đông: Cung Chính
- Sơn Tây: Lâm Vũ
- Thanh Hải: Lưu Ninh
- Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung
- Tứ Xuyên: Doãn Lực
- Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
- Chủ tịch Khu tự trị
- Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu)
|list16name = Chức vụ Trung Quốc |list16title = Chức vụ |list16 =
- Lãnh đạo Quốc gia
- Cấp Phó Quốc gia
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Bí thư Ban Bí thư
- Phó Chủ tịch nước
- Phó Tổng lý Quốc vụ viện
- Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Ủy viên Quốc vụ
- Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Phó Ủy viên trưởng
- Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
- Phó Chủ tịch Chính Hiệp
- Chính Tỉnh – Chính Bộ
- Bộ trưởng
- Bí thư đơn vị tỉnh
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
|list17name = Liên quan |list17title = Liên quan |list17 =
|belowstyle = border-color: #FFBF00;
|below =
}} Pháp viện Nhân dân Tối cao hay còn gọi là Tối cao Nhân dân Pháp viện, Tòa án Nhân dân Tối cao (tiếng Trung: 最高人民法院; bính âm: Zuìgāo Rénmín Fǎyuàn) là pháp viện cấp cao nhất của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hồng Kông và Ma Cao là 2 đặc khu hành chính có hệ thống tư pháp độc lập dựa theo Anh và Bồ Đào Nha, vượt khỏi thẩm quyền của Pháp viện Nhân dân Tối cao.
Pháp viện có hơn 340 thẩm phán để phán quyết các vụ án. Kể từ tháng 3 năm 2023, Chủ tịch kiêm Chánh án là Trương Quân. Việc xét xử gồm 4 cấp và 2 phiên tòa.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 1949, Pháp viện Nhân dân Tối cao Chính phủ Nhân dân Trung ương được thành lập. Năm 1954, đối tên thành Pháp viện Nhân dân Tối cao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Thực hiện cải cách Đại hội Đảng lần thứ XV về kế hoạch tổng thể thúc đẩy cải cách thể chế, Nhân Đại các cấp, Chính phủ các cấp, Pháp viện, Viện kiểm soát và các cơ quan, đoàn thể, cải cách thể chế, tương ứng từ năm 2000. Pháp viện Nhân dân Tối cao, Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao các cơ quan tăng cường và cải thiện trao quyền pháp lý cho các phiên tòa truy tố theo chức năng, tổ chức lại Đảng, cơ quan công quyền. Pháp viện Tối cao đã thiết lập tòa lập án và tòa giám đốc thẩm, để đạt được đứng xét xử, thực hiện thử nghiệm, giám sát việc xét xử của ba tòa riêng biệt.
Chức năng[sửa | sửa mã nguồn]
Toà án nhân dân là cơ quan xét xử nhà nước. Nhà nước thiết lập toà án nhân dân tối cao, các tỉnh, khu tự trị, và thành phố trực thuộc thiết lập toà án cấp cao, dưới có toà án nhân dân trung cấp và toà án nhân dân cơ sở. Toà án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử tối cao của nhà nước, thi hành độc lập quyền xét xử, đồng thời cũng là cơ quan giám sát tối cao đối với công tác xét xử của toà án nhân dân các cấp và toà án nhân dân chuyên môn.
Toà án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội và ủy ban thường vụ Quốc hội, sự bổ nhiệm Chánh án và Phó Chánh án toà án nhân dân tối cao cũng như các thành viên trong Ủy ban thẩm phán toà án nhân dân tối cao đều do Quốc hội quyết định.
Chức năng của toà án nhân dân tối cao là phụ trách việc xét xử những vụ kháng án đối với phán quyết của toà án địa phương cũng như vụ kháng án do Viện kiểm sát nhân dân tối cao nêu ra theo trình trự giám sát xét sử; thẩm duyệt tử hình; nếu phát hiện phán quyết đã có hiệu lực có sai lầm, có quyền xét lại hoặc mệnh lệnh toà án cấp dưới xét lại; đối với tội phạm không có quy định rõ ràng trong Luật hình sự, có quyền thẩm định; giải thích vấn đề ứng dụng pháp luật cụ thể như thế nào trong quá trình xét xử.
Cơ cấu tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]
Ủy ban Thẩm phán[sửa | sửa mã nguồn]
Ủy ban Thẩm phán có nhiệm vụ tổng kết kinh nghiệm xét xử, bàn thảo những vụ án trọng điểm hoặc có nhiều điểm nghi vấn, thảo luận những vấn đề có liên quan đến công tác xét xử. Đồng thời là cơ quan xét xử cao nhất trong Pháp viện Nhân dân Tối cao.
Ủy ban Thẩm phán của Pháp viện Nhân dân Tối cao do Chánh án làm Chủ tịch. Ủy ban Thẩm phán tiến hành thảo luận một vụ án trên cơ sở kết quả xét xử tại phiên tòa của Tòa hợp nghị, và phải lắng nghe những ý kiến của thành viên Tòa hợp nghị. Khi biểu quyết, Viện trưởng bình quyền, bình đẳng với các ủy viên khác, cũng chỉ được bỏ 01 phiếu. Quyết nghị cuối cùng chỉ được đưa ra nếu thông qua một nửa số phiếu của Ủy ban Thẩm phán trở lên. Sau khi Ủy ban Thẩm phán đã đưa ra quyết nghị cuối cùng, Tòa hợp nghị bắt buộc phải thi hành.
Ủy viên Ủy ban Thẩm phán Pháp viện Nhân dân Tối cao do Chánh án đề nghị Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Toàn quốc bổ nhiệm và miễn nhiệm.
Ủy ban Cố vấn[sửa | sửa mã nguồn]
Ủy ban Cố vấn Pháp viện Nhân dân Tối cao là cơ quan cố vấn của Pháp viện Nhân dân Tối cao.
Tổ chức nội bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tòa Lập án
- Tòa thẩm án hình sự thứ 2
- Tòa thẩm án hình sự thứ 3
- Tòa thẩm án hình sự thứ 4
- Tòa thẩm án hình sự thứ 5
- Tòa thẩm án dân sự thứ 1
- Tòa thẩm án dân sự thứ 2
- Tòa thẩm án dân sự thứ 3
- Tòa thẩm án dân sự thứ 4
- Tòa thẩm án tài nguyên môi trường
- Tòa thẩm án hành chính
- Tòa giám đốc thẩm
- Văn phòng Ủy ban bồi thường
- Văn phòng chỉ đạo chấp hành (Cục chấp hành)
- Văn phòng Pháp viện
- Ban Chính trị
- Văn phòng Nghiên cứu
- Văn phòng quản lý thẩm phán
- Cục giám sát
- Cục Hợp tác quốc tế
- Cục quản lý trang bị hành chính tư pháp
- Cơ quan Đảng ủy
- Cục Hưu trí
- Cục báo chí
Pháp viện bên ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Hiện tại có 6 Pháp viện phúc thẩm của Pháp viện Nhân dân Tối cao chia theo khu vực (Bắc Kinh, Thiên Tân, Quảng Đông, Hà Bắc, Sơn Đông, Nội Mông Cổ)
- Pháp viện phúc thẩm thứ nhất: trụ sở tại Thâm Quyến thành lập 12/2014. Phúc thẩm, tái thẩm các vụ án tại các tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Hồ Nam.
- Pháp viện phúc thẩm thứ hai: trụ sở tại Thẩm Dương thành lập 12/2014. Phúc thẩm, tái thẩm các vụ án tại các tỉnh Liêu Ninh, Cát Lâm, Hắc Long Giang.
- Pháp viện phúc thẩm thứ ba: trụ sở tại Nam Kinh thành lập 12/2016. Phúc thẩm, tái thẩm các vụ án tại các tỉnh tại Giang Tô, Thượng Hải, Chiết Giang, Phúc Kiến, Giang Tây.
- Pháp viện phúc thẩm thứ tư: trụ sở tại Trịnh Châu thành lập 12/2016. Phúc thẩm, tái thẩm các vụ án tại các tỉnh Hà Nam, Sơn Tây, An Huy, Hồ Bắc.
- Pháp viện phúc thẩm thứ năm: trụ sở tại Trùng Khánh thành lập 12/2016. Phúc thẩm, tái thẩm các vụ án tại các tỉnh Trùng Khánh, Tứ Xuyên, Quý Châu, Vân Nam, Tây Tạng.
- Pháp viện phúc thẩm thứ sáu: trụ sở tại Tây An thành lập 12/2016. Phúc thẩm, tái thẩm các vụ án tại các tỉnh Thiểm Tây, Cam Túc, Ninh Hạ, Thanh Hải, Tân Cương.
Pháp viện chuyên trách[sửa | sửa mã nguồn]
- Pháp viện Quân sự đặc biệt (4-6/1956): Tòa xét xử tội phạm chiến tranh Nhật Bản
- Pháp viện Đặc biệt (29/9/1980-1981): Pháp viện xét xử Lâm Bưu và Tứ Nhân Bang
Đơn vị trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]
- Trung tâm Cơ quan phục vụ
- Học viện Pháp quan Quốc gia
- Sở nghiên cứu tư pháp ứng dụng Trung Quốc
- Báo Nhân dân Pháp viện
- Trung tâm Tin tức
Phân cấp[sửa | sửa mã nguồn]
- Viện trưởng: Chu Cường
- Phó Viện trưởng cấp 1: Thẩm Đức Vịnh
- Phó Viện trưởng cấp 2: Jiang Bixin, Li Shaoping, Xi Xiaoming, Nan Ying, Jing Hanchao, Huang Ermei, Zhang Jiannan, He Rong, Xu Jiaxin, Liu Xuewen, Du Wanhua
Lãnh đạo Pháp viện[sửa | sửa mã nguồn]
Pháp viện Nhân dân Tối cao Chính phủ Nhân dân Trung ương | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Chánh án | Nhiệm kỳ | Phó Chánh án | Nhiệm kỳ | Ghi chú | ||
Bổ nhiệm | Miễn nhiệm | Bổ nhiệm | Miễn nhiệm | |||
Trầm Quân Nho | 1/10/1949 | 27/09/1954 | Ngô Cái Chi | 19/10/1949 | 27/09/1954 | |
Trương Chí Nhượng | 19/10/1949 | 27/09/1954 | ||||
Trương Tô | 11/8/1954 | 27/09/1954 | ||||
Pháp viện Nhân dân Tối cao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | ||||||
Chánh án | Nhiệm kỳ | Phó Chánh án | Nhiệm kỳ | Ghi chú | ||
Bổ nhiệm | Miễn nhiệm | Bổ nhiệm | Miễn nhiệm | |||
Đổng Tất Võ | 27/09/1954 | 27/04/1959 | Cao Khắc Lâm | 11/1954 | 4/1961 | Phó Viện trưởng thứ nhất |
Mã Tích Ngũ | 11/1954 | 4/1962 | Mất khi đang tại nhiệm | |||
Trương Chí Nhượng | 11/1954 | ? | ||||
Tạ Giác Tai | 27/04/1959 | 03/01/1965 | Vương Duy Cương | 9/1959 3/1978 |
? 5/1982 |
|
Ngô Đức Phong | 4/1961 | ? | Phó Viện trưởng thứ nhất | |||
Dương Tú Phong | 03/01/1965 | 20/01/1975 | Đàm Quan Tam | 11/1966 | ? | Phó Viện trưởng thứ nhất |
Tằng Hán Chu | 3/1966 | ? | ||||
Hà Lan Giai | 3/1966 | ? | ||||
Hình Diệp Dân | 3/1966 | ? | ||||
Vương Đức Mậu | 3/1966 | ? | ||||
Kim Như Bách | 11/1966 | 11/1967 | ||||
Giang Hoa | 20/01/1975 | 20/06/1983 | Triệu Thiện Văn | 2/1979 | 5/1982 | |
Tống Quang | 6/1981 | 5/1982 | ||||
Vương Hoài An | 8/1980 | ? | ||||
Vương Chiến Bình | 6/1981 | ? | ||||
Lâm Chuẩn | 5/1982 | 9/1993 | ||||
Trịnh Thiên Tường | 20/06/1983 | 09/04/1988 | Nhậm Kiến Tân | 9/1983 | 3/1993 | |
Chúc Minh Sơn | 9/1983 | 8/2002 | ||||
Mã Nguyên | 6/1985 | 12/1995 | ||||
Nhậm Kiến Tân | 09/04/1988 | 17/03/1998 | Hoa Liên Khuê | 7/1988 | 9/1993 | |
Đoan Mộc Chánh | 9/1990 | 6/1995 | ||||
Tạ An Sơn | 9/1992 | 4/1998 | ||||
Cao Xương Lễ | 7/1993 | 4/1998 | ||||
Đường Đức Hoa | 7/1993 | 6/2001 | ||||
Lưu Gia Sâm | 7/1993 | 12/2002 | ||||
Vương Cảnh Vinh | 7/1993 | 10/1995 | ||||
La Hào Tài | 6/1995 | 4/2000 | ||||
Lý Quốc Quang | 12/1995 | 4/2003 | ||||
Tiếu Dương | 17/03/1998 | 16/03/2008 | Khương Hưng Trường | 12/1998 | 4/2008 | |
Trầm Đức Vịnh | 12/1998 4/2008 |
12/2006 nay |
||||
Tào Kiến Minh | 10/1999 | 4/2008 | ||||
Vạn Ngạc Tương | 4/2000 | 3/2013 | ||||
Trương Quân | 12/2001 8/2005 |
6/2003 10/2012 |
||||
Hoàng Tùng Hữu | 12/2002 | 10/2008 | ||||
Giang Tất Tân | 12/2002 12/2007 |
6/2004 nay |
||||
Tô Trạch Lâm | 6/2004 | 6/2013 | ||||
Hề Hiểu Minh | 6/2004 | 9/2015 | ||||
Hùng Tuyển Quốc | 8/2005 | 8/2011 | ||||
Vương Thắng Tuấn | 16/03/2008 | 15/03/2013 | Nam Anh | 6/2009 | 12/2017 | |
Cảnh Hán Triều | 6/2009 | 4/2017 | ||||
Hoàng Nhĩ Mai | 10/2011 | 12/2015 | ||||
Chu Cường | 16/03/2013 | 11/03/2023 | Lý Thiếu Bình | 10/2013 | nay | |
Hạ Vinh | 10/2013 | 4/2017 | ||||
Đào Khải Nguyên | 12/2013 | nay | ||||
Trương Thuật Nguyên | 12/2015 | nay | ||||
Khương Vĩ | 11/2016 | nay | ||||
Chu Cường | 12/03/2023 | nay | Lý Thiếu Bình | 10/2013 | nay | |
Đào Khải Nguyên | 10/2013 | nay | ||||
Cao Cảnh Hồng | 12/2019 | nay | ||||
Trương Thuật Nguyên | 12/2015 | nay | ||||
Khương Vĩ | 11/2016 | nay |
Cơ cấu nhân sự[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến tháng 5 năm 2013, cán bộ Pháp viện Tối cao trong biên chế gồm 1169 người, với độ tuổi trung bình là 40,4. Trong số đó, 598 người dưới 40 tuổi, chiếm 51,2% tổng số lãnh đạo, tất cả đều có bằng đại học hoặc cao hơn, trong đó có 98 tiến sĩ,315 thạc sĩ.
Các vụ án nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 11 năm 1980 đến tháng 1 năm 1981 xét xử vụ án Tứ nhân bang.
Năm 2012 vụ án Bạc Hy Lai.