Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương
{{Sidebar with collapsible lists
|country=Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|name = Chính trị Trung Quốc
|bodyclass = vcard
|bodystyle = border-collapse:collapse; background:white; border:1px solid #DE3163;
|wraplinks = true
|expanded =
|pretitle= Bài viết này là một phần của loạt bài về
|title = Chính trị Trung Quốc
|image =
| caption =
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|titlestyle = background-color:; color: white; border-bottom: 0.1em solid #FFBF00;
|listtitlestyle = padding-left:0.2em;
|liststyle = text-align:left;
|list1name = Lãnh đạo Trung Quốc |list1title = Lãnh đạo Trung Quốc |list1 =
- Mao Trạch Đông (1949–1976)
- Hoa Quốc Phong (1976–1978)
- Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
- Giang Trạch Dân (1997–2002)
- Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
- Tập Cận Bình (từ 2012)
|list2name = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2title = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2 =
- Đại hội Đảng (Khóa XX)
- Ủy ban Trung ương (Khóa XX)
- Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
- Bộ Chính trị Khóa XX
- Thường vụ Chính trị Khóa XX
- Ban Bí thư Trung ương
- Thường trực Ban Bí thư:
Thái Kỳ
- Thường trực Ban Bí thư:
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường • Thái Kỳ • Đinh Tiết Tường - Tổng Thư ký: Thái Kỳ
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường - Chánh Văn phòng:
Hà Lập Phong
- Ủy ban An ninh Quốc gia
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Lý Cường • Triệu Lạc Tế - Chánh Văn phòng:
Thái Kỳ
- Ủy ban Chính Pháp
- Bí thư: Trần Văn Thanh
- Văn phòng Trung ương
- Chánh Văn phòng: Thái Kỳ
- Ban Tổ chức Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Cán Kiệt
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Thư Lỗi
- Ban Mặt trận Thống nhất
- Trưởng Ban: Thạch Thái Phong
- Ban Đối ngoại Trung ương
- Trưởng Ban: Lưu Kiến Siêu
- Quân ủy Trung ương Trung Quốc
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Trương Hựu Hiệp • Hà Vệ Đông
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Lý Hi
- Trường Đảng Trung ương
- Hiệu trưởng: Trần Hi
- Lịch sử Đảng
- Thế hệ lãnh đạo Đảng
- Tổng Bí thư Đảng (1921–1943)
- Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
- Chủ tịch Đảng (1943–1982)
- Tổng Bí thư Đảng (từ 1982)
|list3name = Quốc vụ viện |list3title = Quốc vụ viện |list3 =
- Tổ chức Quốc vụ viện
- Hành pháp tối cao: Lý Cường
- Lực lượng Lý Cường
- Tổng Thư ký: Ngô Chính Long
- Văn phòng Quốc vụ: Chánh Ngô Chính Long
- Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng
- Bộ Ngoại giao: Vương Nghị
- Bộ Quốc phòng: Đổng Quân
- Bộ Giáo dục: Hoài Tiến Bằng
- Bộ Khoa học: Âm Hòa Tuấn
- Bộ Công – Thông: Kim Tráng Long
- Bộ Công an: Vương Tiểu Hồng
- Bộ An ninh: Trần Nhất Tân
- Bộ Dân chính: Lục Trị Nguyên
- Bộ Tư pháp: Hạ Vinh
- Bộ Tài chính: Lam Phật An
- Bộ Nhân An: Vương Hiểu Bình
- Bộ Tài nguyên: Vương Quảng Hoa
- Bộ Môi trường: Hoàng Nhuận Thu
- Bộ Kiến Trú: Nghê Hồng
- Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng
- Bộ Tài nguyên nước: Lý Quốc Anh
- Bộ Nông thôn: Khuyết
- Bộ Thương mại: Vương Văn Đào
- Bộ Văn hóa: Tôn Nghiệp Lễ
- Bộ Ứng khẩn: Vương Tường Hỉ
- Bộ Cựu Chiến binh: Bùi Kim Giai
- Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng
- Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng
- Ủy ban Giám sát: Hác Bằng
- Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong
- Tổng cục Thuế: Vương Quân
- Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh
- Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch
- Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn
- Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành
- Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh
- Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất
- Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu
- Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ
- Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng
- Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm
- Trung tâm Phát triển: Tạm trống
- Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng
- Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn
- Học viện Hành chính: Trần Hi
- Tổng lý Quốc vụ viện:
- Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • [[Lý Khắc Cường • Lý Cường
|list4name = Nhân Đại |list4title = Nhân Đại |list4 =
- Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
- Lãnh đạo Nhân Đại: Triệu Lạc Tế
- Nhân đại Toàn quốc Khóa XIV
- Ủy ban Thường vụ
- Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Triệu Lạc Tế
- Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Vương Thần
- Phó Ủy viên trưởng: 14
- Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Dương Chấn Vũ
- Đoàn chủ tịch Kỳ họp
- Ủy ban Giám sát: Dương Hiểu Độ
- Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm
- Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ
- Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi
- Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương
- Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử
- Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng
- Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại
- Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á
- Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành
- Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc
- Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình
- Đảng Cộng sản (Tối cao)
- Các chính đảng dân chủ
- Ủy viên trưởng Nhân Đại:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư
|list5name = Chính Hiệp |list5title = Chính Hiệp |list5 =
- Tổ chức Chính Hiệp
- Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
- Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
- Chính Đảng Chính Hiệp
- Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
|list6name = Tư tưởng Trung Quốc |list6title = Tư tưởng Trung Quốc |list6 =
- Hệ tư tưởng
- Chủ nghĩa Cộng sản
- Chủ nghĩa Marx-Lenin
- Tư tưởng Mao Trạch Đông
- Lý luận Đặng Tiểu Bình
- Xã hội Trung Quốc
- Tư tưởng Tập Cận Bình
- Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
- Các bộ luật quan trọng
|list7name = Nhà nước |list7title = Nhà nước |list7 =
- Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
- Tổ chức Nhà nước
- Quốc vụ viện – Hành chính
- Nhân Đại – Lập pháp
- Chính Hiệp – Mặt trận
- Tư pháp
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Chánh án: Chu Cường
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng: Trương Quân
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
- Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
|list9name = Quân đội |list9title = Giải phóng quân Nhân dân |list9 =
- Ủy ban Quân sự Trung ương
- Ủy viên Quân sự Trung ương
- Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng
- Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân
- Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành
- Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa
- Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển
- Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc
- Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy
- Bộ Động viên: Thịnh Bân
- Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân
- Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa
- Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị
- Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh
- Văn phòng Biên chế: Tạm trống
- Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh
- Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường
- Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
- Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng
- Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Quân chủng
- Tư lệnh – Chính ủy
- Quân hàm Giải phóng quân
- Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu
- Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
- Thập Đại Nguyên soái
- Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
- Thập Đại Đại tướng
- Lực lượng Chiến khu: Tư lệnh – Chính ủy
- Thất đại Quân khu (1955–2016)
- Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
- Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
- Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
- Giai đoạn từ 1950
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
- Nổi dậy Tây Tạng (1959)
- Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
- Xung đột Trung – Xô (1969)
- Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
- Hải chiến Hoàng Sa (1975)
- Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
- Xung đột Trường Sa (1988)
|list10name = Vận động trong nước |list10title = Vận động trong nước |list10 =
- Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012)
- Lãnh đạo: Tập Cận Bình
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Triệu Lạc Tế
- Phó Bí thư:
- Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
- Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
- Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương
- Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
- Đơn vị khác
- Đảng và Nhà nước
- Quốc vụ viện
- Quản lý Chấp pháp Thành thị
- Đơn vị khác
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền
- Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
- Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần
- Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
- Internet
- Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh
- Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
|list11name = Thống nhất Trung Quốc |list11title = Thống nhất Trung Quốc |list11 =
- Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao
- Tổ trưởng: Hàn Chính
- Phó Tổ trưởng:
Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
- Một quốc gia, hai chế độ
- Đặc khu hành chính
- Nội chiến Trung Quốc
- Chính sách Một Trung Quốc
- Vị thế chính trị Đài Loan
- Phong trào độc lập Đài Loan
- Luật chống ly khai
- Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
- Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Phó Tổ trưởng: Uông Dương
- Khu vực khác
|list12name = Quan hệ thế giới |list12title = Quan hệ thế giới |list12 =
- Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
- Quốc vụ viện
- Cục Công tác Quốc tế
- Bộ Thương mại
- Ngân hàng Xuất nhập khẩu
- Ngân hàng Phát triển
- Một vành đai, Một con đường
- Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
- BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
- BIMSTEC
- G20
- APEC
- Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
- Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
- Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
- Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
- Văn phòng Kiều vụ
- Luật Quốc tịch
- Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
- Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Cục Quản lý Di dân Quốc gia
- Hòa bình trỗi dậy
- Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
- Ngoại giao gấu trúc
- Đồng thuận Bắc Kinh
- Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
- Học viện Khổng Tử
- Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
- Trung Quốc và WTO
- Phong trào không liên kết
- Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
- Vùng văn hóa Đông Á
- Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
- Trung Quốc và Nga
- Trung Quốc và châu Phi
- Trung Quốc và Liên minh châu Âu
- Trung Quốc và Thái Bình Dương
- Trung Quốc và Triều Tiên
- Trung Quốc và Campuchia
- Trung Quốc và Lào
- Trung Quốc và Pakistan
- Trung Quốc và Sri Lanka
- Trung Quốc và Bulgaria
- Trung Quốc và Tòa Thánh
- Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
|list13name = Kinh tế – xã hội |list13title = Kinh tế – xã hội |list13 =
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
- Quốc vụ viện
- Lịch sử GDP Trung Quốc
- Nhân dân tệ
- Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
- Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
- Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
- Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
- Tốc độ tăng trưởng
- Danh sách GDP cấp tỉnh
- Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
- Danh sách GDP thành phố
- Nông nghiệp Trung Quốc
- Công nghiệp Trung Quốc
- Môi trường Trung Quốc
- Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
- Người Trung Quốc
- Các dân tộc: 56
- A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
- Danh sách quốc gia theo dân số
- Chỉ số phát triển con người thế giới
- Danh sách dân số tỉnh
- Danh sách HDI cấp tỉnh
|list14name = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14title = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14 =
- Trước 1949
- Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
- Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
- Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
- Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
- Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
- Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
- Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
- Cải cách khai phòng (1978)
- Xuân Bắc Kinh (1979)
- Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
- Sự kiện Thiên An Môn (1989)
- Một quốc gia, hai chế độ
- Thống nhất Trung Quốc
- Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
- Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
- Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
- Thế kỷ Trung Quốc
|list15name = Tổ chức địa phương |list15title = Tổ chức địa phương |list15 =
- Tỉnh Trung Quốc (22)
- Trực hạt thị (4)
- Khu tự trị (5)
- Đặc khu hành chính (2)
- Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
- Địa cấp thị (334)
- Châu tự trị (30)
- Minh (3)
- Cấp huyện (2851):
- Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
- Cấp hương (39888):
- Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
- Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
- Bí thư Thành ủy Trực hạt thị
- Bí thư Tỉnh ủy
- An Huy: Lý Cẩm Bân
- Cam Túc: Lâm Đạc
- Cát Lâm: Bayanqolu
- Chiết Giang: Xa Tuấn
- Giang Tô: Lâu Cần Kiệm
- Giang Tây: Lưu Kỳ
- Hà Bắc: Vương Đông Phong
- Hà Nam: Vương Quốc Sinh
- Hải Nam: Lưu Tứ Quý
- Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ
- Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương
- Hồ Nam: Đỗ Gia Hào
- Liêu Ninh: Trần Cầu Phát
- Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc
- Quảng Đông: Lý Hi
- Quý Châu: Tôn Chí Cương
- Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa
- Sơn Tây: Lâu Dương Sinh
- Thanh Hải: Vương Kiến Quân
- Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình
- Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa
- Vân Nam: Trần Hào
- Bí thư Khu ủy
- Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
- Thị trưởng Trực hạt thị
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- An Huy: Lý Quốc Anh
- Cam Túc: Đường Nhân Kiện
- Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải
- Chiết Giang: Viên Gia Quân
- Giang Tô: Ngô Chính Long
- Giang Tây: Dịch Luyện Hồng
- Hà Bắc: Hứa Cần
- Hà Nam: Doãn Hoằng
- Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh
- Hắc Long Giang: Vương Văn Đào
- Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông
- Hồ Nam: Hứa Đạt Triết
- Liêu Ninh: Đường Nhất Quân
- Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt
- Quảng Đông: Mã Hưng Thụy
- Quý Châu: Kham Di Cầm
- Sơn Đông: Cung Chính
- Sơn Tây: Lâm Vũ
- Thanh Hải: Lưu Ninh
- Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung
- Tứ Xuyên: Doãn Lực
- Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
- Chủ tịch Khu tự trị
- Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu)
|list16name = Chức vụ Trung Quốc |list16title = Chức vụ |list16 =
- Lãnh đạo Quốc gia
- Cấp Phó Quốc gia
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Bí thư Ban Bí thư
- Phó Chủ tịch nước
- Phó Tổng lý Quốc vụ viện
- Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Ủy viên Quốc vụ
- Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Phó Ủy viên trưởng
- Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
- Phó Chủ tịch Chính Hiệp
- Chính Tỉnh – Chính Bộ
- Bộ trưởng
- Bí thư đơn vị tỉnh
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
|list17name = Liên quan |list17title = Liên quan |list17 =
|belowstyle = border-color: #FFBF00;
|below =
}}
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương (Tiếng Trung Quốc: 新疆维吾尔自治区人民政府主席, Bính âm Hán ngữ: Xīn Jiāng Wéiwú'ěr Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí, Tân Cương Duy Ngô Nhĩ tự trị Khu Nhân dân Chính phủ Chủ tịch) được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ, công chức lãnh đạo, là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương có cấp bậc Chính Tỉnh - Bộ, hàm Bộ trưởng, thường là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc các khóa, chức vụ tên gọi khác của Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân. Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị là lãnh đạo thứ hai của Khu tự trị, đứng sau Bí thư Khu ủy. Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương đồng thời là Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương.
Trong lịch sử Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chức vụ Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương có các tên gọi là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Tân Cương (1949 - 1954), Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Tân Cương (1955 - 1958), Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương (1958 - 1968), Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương (1968 - 1979), và quay lại là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương (1979 đến nay). Tất cả các tên gọi này dù khác nhau nhưng cùng có ý nghĩa là Thủ trưởng Hành chính Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, tức nghĩa tương ứng với Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân.
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hiện tại là Shohrat Zakir.[1]
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Thủ trưởng Duy Ngô Nhĩ[sửa | sửa mã nguồn]
Những năm 1912 – 1949, Tân Cương nhiều xung đột, lần lượt thuộc Trung Hoa Dân Quốc (1912 – 1933), Đệ nhất Cộng hòa Đông Turkestan (1933 – 1934), lãnh chúa Thịnh Thế Tài (1934 – 1944) và Đệ nhị Cộng hòa Turkestan (1944 – 1949). Khi Giải phóng quân tiến đến năm 1949, Tân Cương là một tỉnh thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa khi nước độc lập. Đây là nơi sinh sống của nhiều dân tộc khác nhau, các dân tộc chính có thể kể tới là Duy Ngô Nhĩ, Hán, Kazakh, Hồi, Kyrgyz và Mông Cổ. Đây là đơn vị hành chính cấp tỉnh duy nhất ở Trung Quốc có số lượng dân tộc thiểu số đông nhất trong khu vực, đông hơn cả người Hán khi người Duy Ngô Nhĩ chiếm tới 47%, người Hán chiếm 39%. Người Duy Ngô Nhĩ từng thành lập Đế quốc Hồi Cốt (Uyghur) ở đây. Cơ quan hành chính tỉnh Tân Cương là Chính phủ Nhân dân tỉnh Tân Cương, với thủ trưởng là Chủ tịch Burhan Shahidi (1949 – 1955). Burhan Shahidi (Tiếng Trung: 包尔汉·沙希迪, Tiếng Duy Ngô Nhĩ: بۇرھان شەھىدى,Từ Hán – Việt: Bao Nhĩ Hán Sa Hi Địch) (1894 – 1989) một người Duy Ngô Nhĩ sinh ra ở khu vực thuộc Đế quốc Nga. Ông là người yêu Tân Cương, hoạt động ở Tân Cương suốt nửa thế kỷ 20, từng là Chủ tịch Chính phủ Tân Cương (1948 – 1949) thuộc Turkestan rồi gia nhập Trung Quốc năm 1949, kết nạp Đảng cùng năm. Sau đó ông là Phó Chủ tịch Chính Hiệp, Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại.[2] Tại Tân Cương giai đoạn đầu, Ospan Batyr, một Người Kazakh đã lãnh đạo nhân dân Kazakhstan chiến đấu chống Cộng sản. Ông bị bắt tại Kumul (Đông Tân Cương), và bị xử tử tại Ürümqi vào ngày 29 tháng 4 năm 1951. Sau khi chết, những người của ông đã chạy trốn qua dãy núi Himalaya. Sau đó, họ được đưa đến Thổ Nhĩ Kỳ, nơi họ sống.
Vào năm 1955, Tân Cương được chuyển đổi thành Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương. Chính phủ Nhân dân tỉnh Tân Cương được chuyển đổi thành Ủy ban Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương. Thủ trưởng là Chủ tịch Saifuddin Azizi. Saifuddin Azizi giữ vị trí Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Khu tự trị suốt giai đoạn 1955 – 1967. Saifuddin Azizi (Tiếng Trung: 赛福鼎·艾则孜, Tiếng Duy Ngô Nhĩ: سەيپىدىن ئەزىزى, Từ Hán – Việt: Tái Phúc Đỉnh Nghệ Tắc Tư) sinh (1915 – 2003) là lãnh đạo cao cấp nhất từng giữ vị trí Chủ tịch Tân Cương, cũng lâu nhất hơn 18 năm. Ông là Trung tướng Giải phóng quân, Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI, Bí thư Tân Cương, Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại, Ủy viên Ủy ban Chính phủ (nay là Quốc vụ viện), Phó Chủ tịch Chính Hiệp. Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia. Ông là người Duy Ngô Nhĩ, cũng là người Duy Ngô Nhĩ duy nhất từng giữ chức Bí thư Tân Cương, lãnh đạo Tân Cương tối cao.[3]
Năm 1968, như các đơn vị hành chính khác, Ủy ban Nhân dân giải thể, Ủy ban Cách mạng Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương được thành lập. Chủ nhiệm Ủy ban đầu tiên là Long Thư Kim (1910 – 2003), Thiếu tướng Giải phóng quân, người Hán, lãnh đạo giai đoạn 1968 – 1972. Sau đó, Saifuddin Azizi quay trở lại làm lãnh đạo giai đoạn 1972 – 1978. Rồi Uông Phong (1910 – 1998) kế nhiệm trong thời gian ngắn 1978 – 1979. Trong thời gian này, các Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng Tân Cương đều kiêm nhiệm Bí thư Tân Cương.
Năm 1979, Ủy ban Cách mạng Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương được giải thể, Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương được thành lập, thủ trưởng là Chủ tịch. Trong giai đoạn 1979 – 2020, Tân Cương có sáu Chủ tịch là Ismail Amat (1979 – 1985), Tömür Dawamat (1985 – 1993), Ablet Abdureshit (1993 – 2003)[4], Ismail Tiliwaldi (2003 – 2007)[5], Nur Bekri (2008 – 2014)[6] và Shohrat Zakir (2014 – nay). Tất cả đều là người Duy Ngô Nhĩ. Trong thời gian này, quan hệ Trung Quốc – Liên Xô (trước năm 1991), Trung Quốc – Nga (sau năm 1991) có nhiều biến động. Chia rẽ Trung – Xô, Chiến tranh Xô – Afghanistan đều ảnh hướng tới Tân Cương. Sự thay đổi quan hệ của Tổng thống Boris Yeltsin, Tổng thống Putin có liên quan tới người Duy Ngô Nhĩ. Các Chủ tịch Tân Cương có nhiệm vụ hoạt động theo chỉ đạo Trung ương, chỉ đạo của Bí thư Tân Cương về tham gia đối phó biến động Khu tự trị.
Từ 1979[sửa | sửa mã nguồn]
Giai đoạn 1979 – 2020, Tân Cương có Ismail Amat (Tiếng Trung: 司马义·艾买提, Tiếng Duy Ngô Nhĩ: ئىسمائىل ئەھمەد, Từ Hán – Việt: Tư Mã Nghĩa Nghệ Mãi Thì) (1935 – 2018) là lãnh đạo thăng cấp cao nhất, từng là Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại, Ủy viên Quốc vụ, Phó Chủ tịch Chính Hiệp, Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề Dân tộc Nhà nước, chức vụ cấp Phó Quốc gia.[7] Các Chủ tịch Ismail Amat, Tömür Dawamat, Ablet Abdureshit, Ismail Tiliwaldi đều được điều chuyển lên Trung ương sau khi hoàn thành công tác, đến thời gian nghỉ hưu với chức vụ Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc.
Tháng 7 năm 2009, Tân Cương diễn ra Bạo động tại Ürümqi. Vụ bạo động bao gồm 1.000 người[8][9][10] tham gia và sau đó đã tăng lên tới khoảng 3.000 người[11]. Ít nhất đã có 184 người chết, trong đó có 137 là người Hán và 46 là người Duy Ngô Nhĩ và một người Hồi. Bạo động diễn ra hàng loạt ở Địa khu Aksu, Châu tự trị Ili, Địa khu Kashgar. Lãnh đạo tối cao Hồ Cẩm Đào đã rời hội nghị G8 tại Ý, trở về Tân Cương chỉ đạo giải quyết[12], Tòa án Nhân dân Tối cao phán quyết tử hình chín bị cáo (tám Người Duy Ngô Nhĩ), một người Hán. Trong thời gian này, Chủ tịch là Nur Bekri (1961). Sau Bạo động tại Ürümqi, tháng 7 năm 2009, Nur Bekri đã phát biểu trên truyền hình, trong đó ông phân tích tình hình dẫn đến bạo loạn và sau đó lên án người mà ông coi là kẻ cầm đầu các cuộc tấn công. Ngày 21 tháng 9 năm 2018, Ủy ban Giám sát phụ tá Ủy ban Kiểm Kỷ tiến hành điều tra vi phạm kỷ luật đảng và pháp luật nhà nước đối với Nur Bekri. Trước đó, ngày 18 tháng 9 năm 2018, ông tham gia đoàn đại biểu của Trung Quốc đến Nga bàn về đầu tư và bị bắt ngay sau khi đặt chân về đến sân bay Bắc Kinh.[13] Phiên xét xử ngày 2 tháng 12 năm 2019 tại Thẩm Dương, xác định Nur Bekri phạm tội nhận hối lộ 79,1 triệu tệ (hơn 10 triệu USD), tịch thu tài sản cá nhân, tước quyền chính trị và phán quyết tù chung thân[14]. Ông đã chủ động thú nhận sai lầm, không kháng cáo. Về Nur Bekri, ông trở thành Chủ tịch Tân Cương năm 2008, khi mới 47 tuổi, thuộc về đối tượng cán bộ chiến lược. Tuy nhiên trong những năm công tác, nhất là tại Bạo động Ürümqi, ông đã không hoàn thành tốt nhiệm vụ Trung ương, do đó khi là Ủy viên Trung ương khóa XVIII mà không phải là Ủy viên khóa XIX, dù vẫn ở hàm Chính Tỉnh – Chính Bộ nhưng hạ cấp về vị trí Phó Chủ nhiệm Ủy ban Cải Phát, Cục trưởng Cục Năng lượng rồi bị xử lý năm 2018 – 2019.[15]
Năm 2015, khi Nur Bekri được điều chuyển, Trung ương đặt Shohrat Zakir làm Chủ tịch khi ông 62 tuổi đang là Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, theo tình huống thông thường sẽ điều lên trung ương chuẩn bị nghỉ hưu. Shohrat Zakir là Ủy viên Trung ương khóa XIX, đương nhiệm Chủ tịch Tân Cương, 67 tuổi.
Năm 2018, Tân Cương là đơn vị hành chính đông thứ hai mươi tư về số dân, đứng thứ hai mươi sáu về kinh tế Trung Quốc với 24 triệu dân, tương đương với Cameroon và GDP danh nghĩa đạt 1.220 tỉ NDT (184,3 tỉ USD) tương ứng với Kazakhstan. Tân Cương có chỉ số GDP đầu người đứng thứ mười chín, đạt 49.275 NDT (tương ứng 7.475 USD).
Danh sách Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương[sửa | sửa mã nguồn]
Từ năm 1949 tính đến hiện tại, Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương có 10 Chủ tịch Chính phủ Nhân dân.
-
Nur Bekri (1961), Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương 2008 - 2014.
-
Bên trái ảnh là Tömür Dawamat (1927 - 2018), Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương (1985 - 1993).
-
Saifuddin Azizi (1915 - 2003), nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa X, XI, Bí thư Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, Thủ trưởng hành chính Tân Cương 1955 - 1967, 1972 - 1978.
-
Burhan Shahidi (1894 - 1989), nguyên Phó Chủ tịch Chính Hiệp, Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại, Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Tân Cương (1949 - 1955).
Tên gọi khác của chức vụ Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị[sửa | sửa mã nguồn]
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Tân Cương (1949 - 1955)[sửa | sửa mã nguồn]
- Burhan Shahidi (1894 - 1989) là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Tân Cương suốt giai đoạn này.
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương (1958 - 1958)[sửa | sửa mã nguồn]
- Saifuddin Azizi (1915 - 2003) là Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương suốt giai đoạn này.
Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương (1968 - 1979)[sửa | sửa mã nguồn]
- Long Thư Kim, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương (1968 - 1972).
- Saifuddin Azizi, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương (1972 - 1978).
- Uông Phong, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương (1978 - 1979).
Các lãnh đạo cao cấp Trung Quốc từng là Thủ trưởng hành chính Tân Cương[sửa | sửa mã nguồn]
Trong quãng thời gian từ năm 1949 đến nay, Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương với Saifuddin Azizi là thủ trưởng hành chính cao cấp nhất từng có, lãnh đạo hành chính và tối cao Tân Cương giai đoạn 1955 - 1967 và 1972 - 1978.
- Saifuddin Azizi (1915 - 2003), Trung tướng Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa X, XI, nguyên Bí thư Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, nguyên Ủy viên Ủy ban Chính phủ Nhân dân Trung ương Trung Quốc (nay là Quốc vụ viện), nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc. Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.
Ngoài ra còn có Ismail Amat:
- Ismail Amat (1935 - 2018), nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, nguyên Ủy viên Quốc vụ, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề Dân tộc Nhà nước Trung Quốc, chức vụ cấp Phó Quốc gia.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)
- Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây
- Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ
- Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng
- Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Tiểu sử Shohrat Zakir”. Takungpao. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2015. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Burhan Shahidi – 包尔汉·沙希迪 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Saifuddin Azizi – 司马义·艾买提: Ủy viên Dự khuyết Bộ Chính trị (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Ablet Abdureshit (阿不来提·阿不都热西提)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Ismail Tiliwaldi (司马义·铁力瓦尔地)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Nur Bekri (努尔·白克力)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Ismail Amat – 司马义·艾买提 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
- ^ Epstein, Gady (ngày 5 tháng 7 năm 2009). “Uighur Unrest (tiếng Anh)”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
- ^ Agencies (ngày 5 tháng 7 năm 2009). “Civilians die in China riots (tiếng Anh)”. Al Jazeera. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
- ^ “China's Xinjiang hit by violence (tiếng Anh)”. BBC News. ngày 6 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
- ^ Macartney, Jane (ngày 5 tháng 7 năm 2009). “China in deadly crackdown after Uighurs go on rampage (tiếng Anh)”. The Times. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Lãnh tụ Hồ chỉ đạo giải quyết Bạo động Tân Cương (tiếng Anh)”. Tân Hoa mạng. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Điều tra vi phạm của đồng chí Nur Bekri (tiếng Trung)”. Ủy ban Kiểm Kỷ Trung Quốc. ngày 29 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Phán quyết tù chung thân đối với Nur Bekri, nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia, Cục trưởng Cục Năng lượng Quốc gia. (tiếng Trung)”. Tòa án Nhân dân Trung Quốc. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
- ^ Vũ Nguyên (2020), Mục Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân, Sách Chính trị Trung Hoa.
- ^ “Ablet Abdureshit (阿不来提·阿不都热西提)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Ismail Tiliwaldi (司马义·铁力瓦尔地)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Nur Bekri (努尔·白克力)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.