Bộ Thủy lợi (Trung Quốc)
| |
Thành viên Cơ quan | |
Bộ trưởng | Lý Quốc Anh |
---|---|
Phó Bộ trưởng(4) | Điền Học Bân Chu Ngọc Văn Lục Quế Hoa Diệp Kiến Xuân Ngụy Sơn Trung |
Tổ trưởng Kiểm Kỷ | Điền Dã |
Tổng Quy hoạch | Uông An Nam |
Tổng Công trình | Lưu Vĩ Bình |
Tổng Kinh tế | Trình Điện Long |
Tổng quan cơ cấu | |
Cơ quan cấp trên | Quốc vụ viện |
Loại hình hình thành | Trực thuộc Quốc vụ viện |
Cấp hành chính | Cấp chính bộ |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Vị trí thực tế | Số 2 đường Bạch Quảng, quận Tây Thành, Bắc Kinh |
Trang liên kết | Bộ Thủy lợi |
Bộ Thủy lợi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tiếng Trung: 中华人民共和国水利部, gọi tắt: 水利部, tên tiếng Anh là Ministry of Water Resources nên có người dịch là Bộ Tài nguyên nước) là một cơ quan cấp bộ trực thuộc Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa phụ trách quản lý tài nguyên nước, thủy lợi toàn bộ Trung Quốc. Bộ Thủy lợi được thành lập vào tháng 10 năm 1949, đây là một trong những cơ quan Quốc vụ viện được thành lập sớm nhất ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và đã trải qua nhiều cải cách.[1]
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Thời kỳ đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 10 năm 1949, sau khi Mao Trạch Đông tuyên bố, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, các cơ quan trong đó có Bộ Thủy lợi Chính phủ Nhân dân Trung ương (中央人民政府水利部) được thành lập. Tháng 9 năm 1954, cơ quan này được đổi thành Bộ Thủy lợi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[2] Ngày 11 tháng 2 năm 1958, Bộ Thủy lợi hợp nhất với Bộ Công nghiệp Điện lực (电力工业部) để tạo thành Bộ Thủy lợi và Điện lực Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (中华人民共和国水利电力部).[3] Vào ngày 23 tháng 2 năm 1979, Trung ương được quyết định tách Bộ Thủy lợi và Bộ Công nghiệp Điện lực độc lập. Năm 1982, kế hoạch cải cách thể chế của Quốc vụ viện một lần nữa sáp nhập Bộ Tài nguyên nước và Bộ Công nghiệp Điện lực và thành lập Bộ Thủy lợi và Điện lực lần thứ hai. Đến năm 1988, Bộ Thủy lợi thêm một lần nữa được tách ra, khôi phục chính thức vào ngày 27 tháng 4 cùng năm. Bộ Thủy lợi có hai lần được sáp nhập vài hai lần tách độc lập.
Tái cơ cấu[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 17 tháng 3 năm 2018, Kỳ họp thứ nhất Nhân Đại khóa XIII đã thông qua Quyết định về Chương trình cải cách thể chế của Quốc vụ viện và thông qua Chương trình cải cách thể chế của Quốc vụ viện. Phương án quy định tổ chức lại cơ cấu, kế hoạch quy định tối ưu hóa trách nhiệm của Bộ Thủy lợi.[4] Ủy ban Xây dựng Dự án Tam Hiệp Quốc vụ viện (国务院三峡工程建设委员会), Ủy ban Xây dựng Dự án Chuyển nước Nam Bắc Quốc vụ viện (国务院南水北调工程建设委员会) cùng các cơ quan liên quan của hai đơn vị này được sáp nhập vào Bộ Thủy lợi. Vào ngày 31 tháng 8 năm 2020, theo Ý kiến thực hiện của Ủy ban Phát triển và Cải cách Quốc gia Trung Quốc về thúc đẩy toàn diện cải cách phân tách của các hiệp hội công nghiệp, thương mại và cơ quan hành chính (Phát Cải Thể Cải [2019] Số 1063), các doanh nghiệp nhà nước về thủy lợi Trung Quốc, hiệp hội ngành hàng về tài nguyên nước được tách ra khỏi Bộ Thủy lợi, đăng ký trực tiếp theo quy định của pháp luật, hoạt động độc lập, tách khỏi chức năng hành chính và không còn thành lập các đơn vị giám sát kinh doanh. Hủy bỏ các khoản chiếm dụng tài chính trực tiếp và hỗ trợ sự phát triển thông qua việc mua các dịch vụ của Quốc vụ viện.[5]
Vai trò và chức trách[sửa | sửa mã nguồn]
{{Sidebar with collapsible lists
|country=Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|name = Chính trị Trung Quốc
|bodyclass = vcard
|bodystyle = border-collapse:collapse; background:white; border:1px solid #DE3163;
|wraplinks = true
|expanded =
|pretitle= Bài viết này là một phần của loạt bài về
|title = Chính trị Trung Quốc
|image =
| caption =
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|titlestyle = background-color:; color: white; border-bottom: 0.1em solid #FFBF00;
|listtitlestyle = padding-left:0.2em;
|liststyle = text-align:left;
|list1name = Lãnh đạo Trung Quốc |list1title = Lãnh đạo Trung Quốc |list1 =
- Mao Trạch Đông (1949–1976)
- Hoa Quốc Phong (1976–1978)
- Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
- Giang Trạch Dân (1997–2002)
- Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
- Tập Cận Bình (từ 2012)
|list2name = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2title = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2 =
- Đại hội Đảng (Khóa XX)
- Ủy ban Trung ương (Khóa XX)
- Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
- Bộ Chính trị Khóa XX
- Thường vụ Chính trị Khóa XX
- Ban Bí thư Trung ương
- Thường trực Ban Bí thư:
Thái Kỳ
- Thường trực Ban Bí thư:
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường • Thái Kỳ • Đinh Tiết Tường - Tổng Thư ký: Thái Kỳ
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường - Chánh Văn phòng:
Hà Lập Phong
- Ủy ban An ninh Quốc gia
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Lý Cường • Triệu Lạc Tế - Chánh Văn phòng:
Thái Kỳ
- Ủy ban Chính Pháp
- Bí thư: Trần Văn Thanh
- Văn phòng Trung ương
- Chánh Văn phòng: Thái Kỳ
- Ban Tổ chức Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Cán Kiệt
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Thư Lỗi
- Ban Mặt trận Thống nhất
- Trưởng Ban: Thạch Thái Phong
- Ban Đối ngoại Trung ương
- Trưởng Ban: Lưu Kiến Siêu
- Quân ủy Trung ương Trung Quốc
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Trương Hựu Hiệp • Hà Vệ Đông
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Lý Hi
- Trường Đảng Trung ương
- Hiệu trưởng: Trần Hi
- Lịch sử Đảng
- Thế hệ lãnh đạo Đảng
- Tổng Bí thư Đảng (1921–1943)
- Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
- Chủ tịch Đảng (1943–1982)
- Tổng Bí thư Đảng (từ 1982)
|list3name = Quốc vụ viện |list3title = Quốc vụ viện |list3 =
- Tổ chức Quốc vụ viện
- Hành pháp tối cao: Lý Cường
- Lực lượng Lý Cường
- Tổng Thư ký: Ngô Chính Long
- Văn phòng Quốc vụ: Chánh Ngô Chính Long
- Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng
- Bộ Ngoại giao: Vương Nghị
- Bộ Quốc phòng: Đổng Quân
- Bộ Giáo dục: Hoài Tiến Bằng
- Bộ Khoa học: Âm Hòa Tuấn
- Bộ Công – Thông: Kim Tráng Long
- Bộ Công an: Vương Tiểu Hồng
- Bộ An ninh: Trần Nhất Tân
- Bộ Dân chính: Lục Trị Nguyên
- Bộ Tư pháp: Hạ Vinh
- Bộ Tài chính: Lam Phật An
- Bộ Nhân An: Vương Hiểu Bình
- Bộ Tài nguyên: Vương Quảng Hoa
- Bộ Môi trường: Hoàng Nhuận Thu
- Bộ Kiến Trú: Nghê Hồng
- Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng
- Bộ Tài nguyên nước: Lý Quốc Anh
- Bộ Nông thôn: Khuyết
- Bộ Thương mại: Vương Văn Đào
- Bộ Văn hóa: Tôn Nghiệp Lễ
- Bộ Ứng khẩn: Vương Tường Hỉ
- Bộ Cựu Chiến binh: Bùi Kim Giai
- Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng
- Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng
- Ủy ban Giám sát: Hác Bằng
- Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong
- Tổng cục Thuế: Vương Quân
- Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh
- Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch
- Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn
- Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành
- Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh
- Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất
- Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu
- Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ
- Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng
- Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm
- Trung tâm Phát triển: Tạm trống
- Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng
- Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn
- Học viện Hành chính: Trần Hi
- Tổng lý Quốc vụ viện:
- Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • [[Lý Khắc Cường • Lý Cường
|list4name = Nhân Đại |list4title = Nhân Đại |list4 =
- Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
- Lãnh đạo Nhân Đại: Triệu Lạc Tế
- Nhân đại Toàn quốc Khóa XIV
- Ủy ban Thường vụ
- Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Triệu Lạc Tế
- Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Vương Thần
- Phó Ủy viên trưởng: 14
- Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Dương Chấn Vũ
- Đoàn chủ tịch Kỳ họp
- Ủy ban Giám sát: Dương Hiểu Độ
- Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm
- Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ
- Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi
- Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương
- Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử
- Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng
- Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại
- Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á
- Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành
- Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc
- Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình
- Đảng Cộng sản (Tối cao)
- Các chính đảng dân chủ
- Ủy viên trưởng Nhân Đại:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư
|list5name = Chính Hiệp |list5title = Chính Hiệp |list5 =
- Tổ chức Chính Hiệp
- Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
- Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
- Chính Đảng Chính Hiệp
- Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
|list6name = Tư tưởng Trung Quốc |list6title = Tư tưởng Trung Quốc |list6 =
- Hệ tư tưởng
- Chủ nghĩa Cộng sản
- Chủ nghĩa Marx-Lenin
- Tư tưởng Mao Trạch Đông
- Lý luận Đặng Tiểu Bình
- Xã hội Trung Quốc
- Tư tưởng Tập Cận Bình
- Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
- Các bộ luật quan trọng
|list7name = Nhà nước |list7title = Nhà nước |list7 =
- Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
- Tổ chức Nhà nước
- Quốc vụ viện – Hành chính
- Nhân Đại – Lập pháp
- Chính Hiệp – Mặt trận
- Tư pháp
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Chánh án: Chu Cường
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng: Trương Quân
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
- Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
|list9name = Quân đội |list9title = Giải phóng quân Nhân dân |list9 =
- Ủy ban Quân sự Trung ương
- Ủy viên Quân sự Trung ương
- Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng
- Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân
- Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành
- Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa
- Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển
- Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc
- Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy
- Bộ Động viên: Thịnh Bân
- Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân
- Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa
- Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị
- Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh
- Văn phòng Biên chế: Tạm trống
- Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh
- Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường
- Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
- Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng
- Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Quân chủng
- Tư lệnh – Chính ủy
- Quân hàm Giải phóng quân
- Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu
- Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
- Thập Đại Nguyên soái
- Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
- Thập Đại Đại tướng
- Lực lượng Chiến khu: Tư lệnh – Chính ủy
- Thất đại Quân khu (1955–2016)
- Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
- Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
- Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
- Giai đoạn từ 1950
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
- Nổi dậy Tây Tạng (1959)
- Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
- Xung đột Trung – Xô (1969)
- Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
- Hải chiến Hoàng Sa (1975)
- Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
- Xung đột Trường Sa (1988)
|list10name = Vận động trong nước |list10title = Vận động trong nước |list10 =
- Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012)
- Lãnh đạo: Tập Cận Bình
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Triệu Lạc Tế
- Phó Bí thư:
- Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
- Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
- Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương
- Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
- Đơn vị khác
- Đảng và Nhà nước
- Quốc vụ viện
- Quản lý Chấp pháp Thành thị
- Đơn vị khác
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền
- Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
- Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần
- Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
- Internet
- Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh
- Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
|list11name = Thống nhất Trung Quốc |list11title = Thống nhất Trung Quốc |list11 =
- Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao
- Tổ trưởng: Hàn Chính
- Phó Tổ trưởng:
Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
- Một quốc gia, hai chế độ
- Đặc khu hành chính
- Nội chiến Trung Quốc
- Chính sách Một Trung Quốc
- Vị thế chính trị Đài Loan
- Phong trào độc lập Đài Loan
- Luật chống ly khai
- Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
- Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Phó Tổ trưởng: Uông Dương
- Khu vực khác
|list12name = Quan hệ thế giới |list12title = Quan hệ thế giới |list12 =
- Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
- Quốc vụ viện
- Cục Công tác Quốc tế
- Bộ Thương mại
- Ngân hàng Xuất nhập khẩu
- Ngân hàng Phát triển
- Một vành đai, Một con đường
- Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
- BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
- BIMSTEC
- G20
- APEC
- Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
- Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
- Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
- Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
- Văn phòng Kiều vụ
- Luật Quốc tịch
- Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
- Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Cục Quản lý Di dân Quốc gia
- Hòa bình trỗi dậy
- Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
- Ngoại giao gấu trúc
- Đồng thuận Bắc Kinh
- Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
- Học viện Khổng Tử
- Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
- Trung Quốc và WTO
- Phong trào không liên kết
- Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
- Vùng văn hóa Đông Á
- Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
- Trung Quốc và Nga
- Trung Quốc và châu Phi
- Trung Quốc và Liên minh châu Âu
- Trung Quốc và Thái Bình Dương
- Trung Quốc và Triều Tiên
- Trung Quốc và Campuchia
- Trung Quốc và Lào
- Trung Quốc và Pakistan
- Trung Quốc và Sri Lanka
- Trung Quốc và Bulgaria
- Trung Quốc và Tòa Thánh
- Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
|list13name = Kinh tế – xã hội |list13title = Kinh tế – xã hội |list13 =
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
- Quốc vụ viện
- Lịch sử GDP Trung Quốc
- Nhân dân tệ
- Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
- Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
- Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
- Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
- Tốc độ tăng trưởng
- Danh sách GDP cấp tỉnh
- Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
- Danh sách GDP thành phố
- Nông nghiệp Trung Quốc
- Công nghiệp Trung Quốc
- Môi trường Trung Quốc
- Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
- Người Trung Quốc
- Các dân tộc: 56
- A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
- Danh sách quốc gia theo dân số
- Chỉ số phát triển con người thế giới
- Danh sách dân số tỉnh
- Danh sách HDI cấp tỉnh
|list14name = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14title = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14 =
- Trước 1949
- Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
- Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
- Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
- Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
- Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
- Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
- Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
- Cải cách khai phòng (1978)
- Xuân Bắc Kinh (1979)
- Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
- Sự kiện Thiên An Môn (1989)
- Một quốc gia, hai chế độ
- Thống nhất Trung Quốc
- Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
- Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
- Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
- Thế kỷ Trung Quốc
|list15name = Tổ chức địa phương |list15title = Tổ chức địa phương |list15 =
- Tỉnh Trung Quốc (22)
- Trực hạt thị (4)
- Khu tự trị (5)
- Đặc khu hành chính (2)
- Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
- Địa cấp thị (334)
- Châu tự trị (30)
- Minh (3)
- Cấp huyện (2851):
- Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
- Cấp hương (39888):
- Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
- Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
- Bí thư Thành ủy Trực hạt thị
- Bí thư Tỉnh ủy
- An Huy: Lý Cẩm Bân
- Cam Túc: Lâm Đạc
- Cát Lâm: Bayanqolu
- Chiết Giang: Xa Tuấn
- Giang Tô: Lâu Cần Kiệm
- Giang Tây: Lưu Kỳ
- Hà Bắc: Vương Đông Phong
- Hà Nam: Vương Quốc Sinh
- Hải Nam: Lưu Tứ Quý
- Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ
- Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương
- Hồ Nam: Đỗ Gia Hào
- Liêu Ninh: Trần Cầu Phát
- Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc
- Quảng Đông: Lý Hi
- Quý Châu: Tôn Chí Cương
- Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa
- Sơn Tây: Lâu Dương Sinh
- Thanh Hải: Vương Kiến Quân
- Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình
- Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa
- Vân Nam: Trần Hào
- Bí thư Khu ủy
- Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
- Thị trưởng Trực hạt thị
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- An Huy: Lý Quốc Anh
- Cam Túc: Đường Nhân Kiện
- Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải
- Chiết Giang: Viên Gia Quân
- Giang Tô: Ngô Chính Long
- Giang Tây: Dịch Luyện Hồng
- Hà Bắc: Hứa Cần
- Hà Nam: Doãn Hoằng
- Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh
- Hắc Long Giang: Vương Văn Đào
- Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông
- Hồ Nam: Hứa Đạt Triết
- Liêu Ninh: Đường Nhất Quân
- Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt
- Quảng Đông: Mã Hưng Thụy
- Quý Châu: Kham Di Cầm
- Sơn Đông: Cung Chính
- Sơn Tây: Lâm Vũ
- Thanh Hải: Lưu Ninh
- Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung
- Tứ Xuyên: Doãn Lực
- Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
- Chủ tịch Khu tự trị
- Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu)
|list16name = Chức vụ Trung Quốc |list16title = Chức vụ |list16 =
- Lãnh đạo Quốc gia
- Cấp Phó Quốc gia
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Bí thư Ban Bí thư
- Phó Chủ tịch nước
- Phó Tổng lý Quốc vụ viện
- Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Ủy viên Quốc vụ
- Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Phó Ủy viên trưởng
- Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
- Phó Chủ tịch Chính Hiệp
- Chính Tỉnh – Chính Bộ
- Bộ trưởng
- Bí thư đơn vị tỉnh
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
|list17name = Liên quan |list17title = Liên quan |list17 =
|belowstyle = border-color: #FFBF00;
|below =
}} Theo Quy định về trách nhiệm chính và biên chế của Bộ Thủy lợi Trung Quốc, đơn vị đảm nhận các chức năng sau:[6]
- Chịu trách nhiệm bảo đảm phát triển và sử dụng hợp lý tài nguyên nước. Xây dựng các kế hoạch và chính sách chiến lược về bảo tồn nước, soạn thảo các luật và quy định có liên quan, xây dựng các quy định của cơ quan ban ngành, tổ chức chuẩn bị các kế hoạch bảo vệ nguồn nước lớn như kế hoạch chiến lược tài nguyên nước quốc gia, kế hoạch tổng thể cho các sông hồ quan trọng do nhà nước xác định và kế hoạch kiểm soát lũ.
- Chịu trách nhiệm về quy hoạch tổng thể và bảo vệ nguồn nước cho đời sống, sản xuất, kinh doanh và môi trường sinh thái. Tổ chức và thực hiện hệ thống quản lý tài nguyên nước chặt chẽ nhất, thực hiện giám sát và quản lý thống nhất tài nguyên nước, xây dựng kế hoạch cung cấp nước dài hạn và liên vùng, kế hoạch phân phối nước và giám sát việc thực hiện. Chịu trách nhiệm điều động tài nguyên nước trên các lưu vực sông quan trọng, các vùng và các dự án chuyển nước lớn. Tổ chức thực hiện cấp phép khai thác nước, hệ thống trình diễn thủy lợi, kiểm soát lũ và hướng dẫn phát triển sử dụng tài nguyên nước có ngân sách. Hướng dẫn cấp nước cho ngành thủy lợi và cấp nước địa phương.
- Xây dựng hệ thống liên quan để xây dựng công trình thủy lợi và tổ chức thực hiện theo quy định, chịu trách nhiệm đề xuất quy mô đầu tư tài sản cố định công trình thủy lợi của Trung ương, phương hướng, bố trí cụ thể và tổ chức, hướng dẫn thực hiện, phê duyệt dự án đầu tư tài sản cố định trong phạm vi kế hoạch quốc gia và kế hoạch hàng năm trong phạm vi của Quốc vụ viện, đề xuất ý kiến về việc bố trí kinh phí cấp thủy lợi của Trung ương và chịu trách nhiệm giám sát, quản lý việc thực hiện dự án.
- Hướng dẫn bảo vệ tài nguyên nước. Tổ chức lập và thực hiện phương án bảo vệ tài nguyên nước. Hướng dẫn bảo vệ nguồn nước sinh hoạt, hướng dẫn phát triển, sử dụng nước ngầm và quản lý, bảo vệ tài nguyên nước dưới đất. Tổ chức, hướng dẫn việc quản lý toàn diện các khu vực khai thác quá mức nước ngầm.
- Chịu trách nhiệm bảo tồn nước. Xây dựng các chính sách bảo tồn nước, tổ chức lập các kế hoạch bảo tồn nước và giám sát việc thực hiện các chính sách đó, tổ chức xây dựng các tiêu chuẩn liên quan. Tổ chức thực hiện các hệ thống quản lý như kiểm soát tổng lượng nước tiêu thụ, hướng dẫn và thúc đẩy việc xây dựng xã hội tiết kiệm nước.
- Hướng dẫn công tác thủy văn. Chịu trách nhiệm quan trắc thủy văn, thủy lợi, xây dựng và quản lý mạng lưới trạm thủy văn quốc gia. Theo dõi sông, hồ, hồ chứa và nước ngầm, phát hành thông tin thủy văn và thủy lợi, dự báo tình báo và bản tin thủy lợi quốc gia. Tổ chức, thực hiện công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước, tài nguyên thủy điện và quan trắc, cảnh báo sớm tài nguyên nước mang theo quy định.
- Hướng dẫn việc quản lý, bảo vệ và sử dụng toàn diện các công trình thủy lợi, vùng nước và đường bờ của chúng. Tổ chức và hướng dẫn xây dựng mạng lưới hạ tầng công trình thủy lợi. Hướng dẫn việc quản lý, phát triển và bảo vệ các sông, hồ và cửa sông xung yếu. Hướng dẫn công tác bảo vệ và phục hồi sinh thái sông hồ, quản lý dòng chảy và nước sinh thái sông hồ, công tác đấu nối hệ thống nước sông hồ.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng và quản lý vận hành các công trình thủy lợi. Tổ chức, thực hiện việc xây dựng và quản lý vận hành các công trình thủy lợi quan trọng có kiểm soát trên phạm vi vùng và các sông. Tổ chức đề xuất và phối hợp thực hiện các chính sách, biện pháp có liên quan để vận hành Dự án Tam Hiệp, vận hành Dự án Chuyển hướng nước Nam Bắc và quá trình xây dựng tiếp theo của dự án, hướng dẫn và giám sát việc vận hành an toàn công trình, tổ chức công tác nghiệm thu dự án có liên quan, giám sát và hướng dẫn xây dựng các dự án hỗ trợ tại địa phương.
- Chịu trách nhiệm bảo tồn nước và đất. Lập các kế hoạch bảo tồn nước và đất và giám sát việc thực hiện, tổ chức và thực hiện toàn diện công tác phòng chống và kiểm soát xói mòn đất, giám sát và dự báo và thông báo thường xuyên. Chịu trách nhiệm giám sát, quản lý bảo tồn nước và đất của các dự án xây dựng, hướng dẫn thực hiện các dự án xây dựng trọng điểm về bảo tồn đất và nước.
- Hướng dẫn công tác bảo vệ nguồn nước nông thôn. Tổ chức xây dựng và cải tạo các công trình thủy lợi, tiêu úng quy mô lớn và vừa. Hướng dẫn xây dựng và quản lý các công trình nước sạch nông thôn, hướng dẫn các công việc liên quan đến tưới tiết kiệm nước. Phối hợp công việc bảo tồn nước trong các khu vực mục vụ. Hướng dẫn cải cách và đổi mới công trình thủy lợi nông thôn và xây dựng hệ thống dịch vụ xã hội. Hướng dẫn phát triển nguồn thủy điện nông thôn, chuyển đổi thủy điện nhỏ, điện khí hóa thủy điện nông thôn.
- Hướng dẫn việc quản lý tái định cư các dự án công trình thủy lợi. Soạn thảo và giám sát việc thực hiện chính sách tái định cư đối với các dự án thủy lợi và tổ chức thực hiện hệ thống nghiệm thu, giám sát và đánh giá tái định cư đối với các dự án thủy lợi. Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện các chính sách hỗ trợ sau tái định cư hồ chứa, điều phối và giám sát công tác hỗ trợ sau xuất hiện của Dự án Tam Hiệp và Dự án Chuyển nước Nam Bắc, phối hợp xúc tiến hỗ trợ đối ứng.
- Chịu trách nhiệm điều tra và xử lý các vi phạm lớn liên quan đến nước, điều phối và phân xử các tranh chấp về nước giữa các tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc Trung ương, hướng dẫn giám sát quản lý nước và thực thi pháp luật về quản lý nước. Chịu trách nhiệm về sản xuất an toàn của ngành thủy lợi theo quy định của pháp luật và tổ chức hướng dẫn việc giám sát an toàn hồ chứa, đập thủy điện và thủy điện nông thôn. Hướng dẫn giám sát, quản lý thị trường xây dựng công trình thủy lợi, tổ chức và thực hiện việc giám sát xây dựng công trình thủy lợi.
- Thực hiện công tác khoa học, công nghệ và đối ngoại về thủy lợi. Tổ chức, thực hiện công tác giám sát chất lượng ngành thủy lợi, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành thủy lợi và giám sát việc thực hiện. Xử lý các vấn đề đối ngoại liên quan đến sông ngòi quốc tế.
- Chịu trách nhiệm thực hiện các yêu cầu liên quan của kế hoạch tổng thể phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, tổ chức biên soạn các phương án, tiêu chuẩn bảo vệ và hướng dẫn thực hiện các phương án phòng chống lụt, hạn và thiên tai. Đảm nhận công tác quan trắc và cảnh báo sớm về nước và hạn hán. Tổ chức lập các sông, hồ và các công trình nước đầu mối phục vụ công tác phòng, chống lũ, lụt, hạn hán và các phương án điều độ nước khẩn cấp, trình duyệt theo thủ tục và tổ chức thực hiện. Thực hiện hỗ trợ kỹ thuật phòng chống lụt bão và ứng cứu khẩn cấp. Đảm nhận các công việc điều động kỹ thuật đường thủy quan trọng trong thời gian phòng chống bão.
- Hoàn thành các nhiệm vụ khác do Trung ương Đảng và Quốc vụ viện giao.
Cơ cấu tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]
Cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc của Bộ Thủy lợi:[7]
Đơn vị nội bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Sảnh Văn phòng (办公厅)
- Ty Quy hoạch (规划计划司)
- Ty Chính sách và Quy định (政策法规司)
- Ty Tài chính (财务司)
- Ty Nhân sự (人事司)
- Ty Quản lý tài nguyên nước (水资源管理司)
- Văn phòng Bảo tồn Nước toàn quốc (全国节约用水办公室)
- Ty Kiến trúc công trình thủy lợi (水利工程建设司)
- Ty Quản lý Vận hành (运行管理司)
- Ty Quản lý Sông và Hồ (河湖管理司)
- Ty Bảo tồn Nước và Đất (水土保持司)
- Ty Thủy điện Nông thôn (农村水利水电司)
- Ty Tái định cư hồ chứa (水库移民司)
- Ty Giám sát (监督司)
- Ty Phòng chống thiên tai lũ lụt, hạn hán (水旱灾害防御司)
- Ty Thủy văn (水文司)
- Ty Quản lý dự án Tam Hiệp (三峡工程管理司)
- Ty Quản lý dự án chuyển hướng nước Nam Bắc (南水北调工程管理司)
- Ty Quản lý chuyển nước (调水管理司)
- Ty Hợp tác Quốc tế và Khoa học công nghệ (国际合作与科技司)
- Đảng ủy Bộ (机关党委)
- Cục Cán bộ hưu trí (离退休干部局)
Cơ quan điều phối[sửa | sửa mã nguồn]
- Ủy ban Thủy lợi Dương Tử (长江水利委员会, cấp phó bộ)
- Ủy ban Thủy lợi Hoàng Hà (黄河水利委员会, cấp phó bộ)
- Ủy ban Thủy lợi Hoài Hà (淮河水利委员会, cấp phó bộ)
- Ủy ban Thủy lợi Hải Hà (海河水利委员会, cấp sảnh)
- Ủy ban Thủy lợi Châu Giang (珠江水利委员会, cấp phó bộ)
- Ủy ban Thủy lợi Tùng Liêu (松辽水利委员会, cấp phó bộ)
- Cục Quản lý lưu vực Thái Hồ (太湖流域管理局, cấp sảnh)
Các cơ quan liên kết[sửa | sửa mã nguồn]
- Cục Kinh doanh (水利部综合事业局)
- Trung tâm Thông tin (水利部信息中心)
- Cục Quản lý Quy hoạch và Thiết kế chuyển nước Nam Bắc (南水北调规划设计管理局)
- Cục Dịch vụ (机关服务局)
- Viện Quy hoạch và Thiết kế thủy lợi, thủy điện (水利水电规划设计总院)
- Viện Nghiên cứu Thủy điện và Thủy điện Trung Quốc (水利水电科学研究院)
- Trung tâm Tin tức (水利部新闻宣传中心)
- Thông tấn xã Thủy lợi (中国水利报社)
- Trung tâm Nghiên cứu phát triển (发展研究中心)
- Trung tâm Phát triển Thủy lợi và Thoát nước (中国灌溉排水发展中心)
- Trung tâm Quản lý Chất lượng và An toàn xây dựng (建设管理与质量安全中心)
- Trung tâm Dự toán ngân sách (预算执行中心)
- Trung tâm Quản lý Tài nguyên nước (水资源管理中心)
- Trung tâm Nghiên cứu Chính sách và Công nghệ dự án chuyển nước Nam Bắc (南水北调工程政策及技术研究中心)
- Trung tâm Giám sát thi công công trình chuyển nước Nam Bắc (南水北调工程建设监管中心)
- Trung tâm Quản lý thiết kế công trình chuyển nước Nam Bắc (南水北调工程设计管理中心)
- Cục quản lý xây dựng công trình đường trung chuyển nước Nam Bắc (南水北调中线干线工程建设管理局)
- Viện Nghiên cứu thủy lực Nam Kinh (南京水利科学研究院)
- Trung tâm Thủy điện nhỏ Quốc tế (国际小水电中心)
- Trung tâm Quản lý Dự án bảo tồn nước Tiểu Lãng Để (小浪底水利枢纽管理中心)
- Viện Điều dưỡng Suối nước nóng Tam Hiệp (三门峡温泉疗养院)
- Bảo tàng Thủy lợi Trung Quốc (中国水利博物馆)
- Trung tâm Tư vấn quản lý xuất nhập cảnh (移民管理咨询中心)
- Nhà xuất bản Điện lực thủy lợi (中国水利水电出版社)
- Hiệp hội Kỹ thuật Thủy lợi Trung Quốc (中国水利学会)
Thế hệ lãnh đạo[sửa | sửa mã nguồn]
Thủ trưởng của Bộ Thủy lợi qua các thời kỳ sáp nhập, chuyển giao cùng Bộ Điện lực từ khi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập năm 1949:[8]
Thứ tự | Thủ trưởng | Sinh | Nhiệm kỳ | Công tác về sau |
---|---|---|---|---|
Bộ trưởng Bộ Thủy lợi Chính phủ Nhân dân Trung ương | ||||
1 | Phó Tác Nghĩa | 1895 – 1974 | 10/1949 – 09/1954 | Phó Chủ tịch Chính Hiệp |
Bộ trưởng Bộ Thủy lợi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | ||||
1 | Phó Tác Nghĩa | 1895 – 1974 | 09/1954 – 02/1958 | |
Bộ trưởng Bộ Thủy lợi và Điện lực Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | ||||
1 | Phó Tác Nghĩa | 1895 – 1974 | 02/1958 – 10/1972 | |
2 | Trương Văn Bích | 1910 – 2008 | 10/1972 – 01/1975 | |
3 | Tiền Chính Anh (nữ) | 1923 | 01/1975 – 02/1979 | Phó Chủ tịch Chính Hiệp |
Bộ trưởng Bộ Thủy lợi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | ||||
3 | Tiền Chính Anh (nữ) | 1923 | 02/1979 – 03/1982 | |
Bộ trưởng Bộ Thủy lợi và Điện lực Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | ||||
3 | Tiền Chính Anh (nữ) | 1923 | 03/1982 – 04/1988 | |
Bộ trưởng Bộ Thủy lợi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | ||||
4 | Dương Chấn Hoài | 1928 | 04/1988 – 03/1993 | |
5 | Nữu Mậu Sinh | 1939 | 03/1993 – 04/1998 | |
6 | Uông Thứ Thành | 1941 | 04/1998 –04/2007 | |
7 | Trần Lôi | 1954 | 04/2007 – 03/2018 | |
8 | Ngạc Cánh Bình | 1956 | 03/2018 – 02/2021 | |
9 | Lý Quốc Anh | 1963 | 02/2021 – nay |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “水利部:去年因灾死亡失踪人数为1949年以来最少”. CCTV. ngày 1 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
- ^ Trương Học Văn (张学文) (ngày 22 tháng 2 năm 2021). “钱正英:1954 年的三件大事”. Nhân Đại. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
- ^ “中水电的1-16局”. Tây An Giang Hà. ngày 20 tháng 8 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
- ^ “关于国务院机构改革方案的说明——2008年3月11日在第十一届全国人民代表大会第一次会议上” [Chương trình cải cách Quốc vụ viện, Nhân Đại XI]. Nhân Đại Trung Hoa. ngày 15 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ “关于全面推开行业协会商会与行政机关脱钩改革的实施意见” [Ý kiến về việc thực hiện cải cách tách hiệp hội và phòng thương mại khỏi các cơ quan hành chính]. Quốc vụ viện Trung Hoa. ngày 15 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ “水利部职能配置、内设机构和人员编制规定” [Quyết định về chức năng, nhiệm vụ của Bộ Thủy lợi]. Quốc vụ viện. ngày 10 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
- ^ “水利部领导”. Bộ Thủy lợi. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
- ^ “水利部历任正、副部长简历”. Thủy văn. ngày 15 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Bộ Khoa học và Công nghệ Trung Quốc Lưu trữ 2021-02-22 tại Wayback Machine.