Bước tới nội dung

Yang Sisurat (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yang Sisurat
ยางสีสุราช
Số liệu thống kê
Tỉnh: Maha Sarakham
Văn phòng huyện: Yang Sisurat
15°41′24″B 103°6′12″Đ / 15,69°B 103,10333°Đ / 15.69000; 103.10333
Diện tích: 242,5 km²
Dân số: 35.482 (2005)
Mật độ dân số: 146,3 người/km²
Mã địa lý: 4411
Mã bưu chính: 44210
Bản đồ
Bản đồ Maha Sarakham, Thái Lan với Yang Sisurat

Yang Sisurat (tiếng Thái: ยางสีสุราช) là một huyện (amphoe) ở phía nam của tỉnh Maha Sarakham, đông bắc Thái Lan.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là Na Chueak, Na DunPhayakkhaphum Phisai của tỉnh Maha Sarakham, PhutthaisongNa Pho của tỉnh Buriram.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (King Amphoe) được lập 1 tháng 4 năm 1989, khi 6 tambon được tách khỏi huyện Phayakkhaphum Phisai.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 8 tháng 9 năm 1995.[2]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 7 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 91 làng (muban). Không có khu vực đô thị (thesaban), có 7 Tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Yang Sisurat ยางสีสุราช 13 6.153
2. Na Phu นาภู 17 6.307
3. Waeng Dong แวงดง 19 7.002
4. Ban Ku บ้านกู่ 9 4.123
5. Dong Mueang ดงเมือง 9 2.742
6. Kham Rian ขามเรียน 12 4.082
7. Nong Bua Santu หนองบัวสันตุ 12 5.073

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอพยัคฆภูมิพิสัย จังหวัดมหาสารคาม ตั้งเป็นกิ่งอำเภอยางสีสุราช” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 106 (40 ง): 1884. ngày 14 tháng 3 năm 1989. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอด่านมะขามเตี้ย อำเภอแก่งหางแมว อำเภอภักดีชุมพล อำเภอเวียงแก่น อำเภอแม่วาง อำเภอถ้ำพรรณรา อำเภอบ่อเกลือ อำเภอโนนสุวรรณ อำเภอห้วยราช อำเภอแม่ลาน อำเภอบางแก้ว อำเภอป่าพะยอม อำเภอหนองม่วงไข่ อำเภอยางสีสุราช อำเภอจังหาร อำเภอบ้านธิ อำเภอภูสิงห์ อำเภอบางกล่ำ อำเภอวังม่วง และอำเภอนายูง พ.ศ. ๒๕๓๘” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 112 (32 ก): 1–3. ngày 8 tháng 8 năm 1995. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]