Bước tới nội dung

Mueang Maha Sarakham (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mueang Maha Sarakham
เมืองมหาสารคาม
Số liệu thống kê
Tỉnh: Maha Sarakham
Văn phòng huyện: 16°11′3″B 103°18′4″Đ / 16,18417°B 103,30111°Đ / 16.18417; 103.30111
Diện tích: 556,7 km²
Dân số: 142.325 (2005)
Mật độ dân số: 255,7 người/km²
Mã địa lý: 4401
Mã bưu chính: 44000
Bản đồ
Bản đồ Maha Sarakham, Thái Lan với Mueang Maha Sarakham

Mueang Maha Sarakham (tiếng Thái: เมืองมหาสารคาม) là huyện thủ phủ (Amphoe Mueang) của tỉnh Maha Sarakham, đông bắc Thái Lan.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là Kae Dam, Wapi Pathum, Borabue, Kosum PhisaiKantharawichai của tỉnh Maha Sarakham, Khong Chai của Kalasin Province, và Changhan, Mueang Roi EtSi Somdet của tỉnh Roi Et.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1913, huyện được đổi tên từ Uthai Sarakham sang Mueang Maha Sarakham.[1]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 14 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 182 làng (muban). Thị xã (thesaban mueang) Maha Sarakham nằm trên toàn bộ tambon Talat. Thị trấn (thesaban tambon Waeng Nang nằm trên một phần của tambon Waeng Nang. Có 13 Tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Talat ตลาด - 40.298
2. Khwao เขวา 24 14.415
3. Tha Tum ท่าตูม 10 5.346
4. Waeng Nang แวงน่าง 17 12.997
5. Khok Ko โคกก่อ 16 8.104
6. Don Wan ดอนหว่าน 9 4.943
7. Koeng เกิ้ง 12 7.487
8. Kaeng Loeng Chan แก่งเลิงจาน 16 7.856
9. Tha Song Khon ท่าสองคอน 23 13.238
10. Lat Phatthana ลาดพัฒนา 19 7.650
11. Nong Pling หนองปลิง 8 5.050
12. Huai Aeng ห้วยแอ่ง 10 3.566
13. Nong No หนองโน 8 5.968
14. Bua Kho บัวค้อ 10 5.407

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “แจ้งความกระทรวงมหาดไทย เรื่อง เปลี่ยนนามอำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 30 (0 ง): 1619–1620. ngày 19 tháng 10 năm 1913. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.