Yang Dong-hyun
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yang Dong-Hyun | ||
Ngày sinh | 28 tháng 3, 1986 | ||
Nơi sinh | Gwangyang, Jeonnam, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Cerezo Osaka | ||
Số áo | 18 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2002 | FC Metz | ||
2003–2004 | Real Valladolid | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2008 | Ulsan Hyundai | 26 | (3) |
2009–2013 | Busan I'Park | 81 | (17) |
2012–2013 | → Police (quân đội) | 21 | (11) |
2014–2015 | Ulsan Hyundai | 60 | (17) |
2016–2017 | Pohang Steelers | 68 | (32) |
2018- | Cerezo Osaka | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2003 | U-17 Hàn Quốc | ||
2003 | U-20 Hàn Quốc | 1 | (0) |
2007–2008 | U-23 Hàn Quốc | 7 | (1) |
2009 | Hàn Quốc | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 6 năm 2009 |
Yang Dong-Hyun (tiếng Hàn Quốc: 양동현) là một cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc, thi đấu cho Cerezo Osaka.
Tại Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á năm 2002, anh ghi 3 bàn thắng. Anh ghi bàn trong trận bán kết vào lưới U-17 Uzbekistan. Và thêm một bàn nữa ghi vào lưới U-17 Yemen.
Tại Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003, anh ghi 2 bàn thắng ở vòng bảng. Anh ghi bàn trước U-17 Tây Ban Nha, và một bàn trước U-17 Sierra Leone.
Vào 3 tháng 6 năm 2009, anh có màn ra mắt trước Oman.
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự với đội bóng tại K League 2 Korean Police FC, Yang trở lại câu lạc bộ chủ quản Busan IPark vào tháng 10 năm 2013.
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2005 | Ulsan Hyundai | K League 1 | - | 2 | 0 | - | - | 2 | 0 | |||
2006 | 10 | 1 | 1 | 0 | 3 | 0 | - | 14 | 1 | |||
2007 | 7 | 2 | 1 | 0 | 9 | 4 | - | 17 | 6 | |||
2008 | 11 | 0 | - | 3 | 0 | - | 14 | 0 | ||||
2009 | Busan I'Park | 25 | 5 | 2 | 1 | 8 | 3 | - | 35 | 9 | ||
2010 | 22 | 0 | 3 | 1 | 5 | 1 | - | 30 | 2 | |||
2011 | 25 | 9 | 3 | 0 | 6 | 2 | - | 34 | 11 | |||
2013 | Korean Police FC | K League 2 | 21 | 11 | 3 | 2 | - | - | 24 | 13 | ||
2013 | Busan I'Park | K League 1 | 9 | 3 | 1 | 1 | - | - | 10 | 4 | ||
2014 | Ulsan Hyundai | 30 | 9 | 1 | 0 | - | - | 31 | 9 | |||
2015 | 30 | 8 | 3 | 1 | - | - | 33 | 9 | ||||
2016 | Pohang Steelers | 32 | 13 | 1 | 0 | - | 4 | 0 | 37 | 13 | ||
2017 | 36 | 19 | 1 | 0 | - | - | 37 | 19 | ||||
Tổng cộng | Hàn Quốc | 258 | 80 | 22 | 6 | 34 | 10 | 4 | 0 | 318 | 96 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 258 | 80 | 22 | 6 | 34 | 10 | 4 | 0 | 318 | 96 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Yang Dong-hyun – Thông tin tại kleague.com
- National Team Player Record (tiếng Hàn)
- FIFA Player Statistics Lưu trữ 2013-07-01 tại Wayback Machine
- Yang Dong-hyun tại National-Football-Teams.com
Thể loại:
- Bài viết có văn bản tiếng Hàn Quốc
- Sinh năm 1986
- Nhân vật còn sống
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá nam Hàn Quốc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc
- Cầu thủ bóng đá Ulsan Hyundai FC
- Cầu thủ bóng đá Busan IPark
- Cầu thủ bóng đá Pohang Steelers
- Cầu thủ bóng đá Cerezo Osaka
- Cầu thủ bóng đá Ansan Mugunghwa FC
- Cầu thủ bóng đá K League 1
- Cầu thủ bóng đá K League 2
- Người Jeolla Nam
- Cầu thủ bóng đá Avispa Fukuoka
- Cầu thủ bóng đá Asan Mugunghwa FC
- Cầu thủ bóng đá J1 League
- Cầu thủ bóng đá J2 League
- Cầu thủ bóng đá Seongnam FC