Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003
2003 FIFA U-17 World Championship - Finland Jalkapallon alle 17-vuotiaiden maailmanmestaruuskilpailut 2003 U17-världsmästerskapet i fotboll 2003 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Phần Lan |
Thời gian | 13–30 tháng 8 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 4 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 117 (3,66 bàn/trận) |
Số khán giả | 183.616 (5.738 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() ![]() (mỗi cầu thủ 5 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003, là giải đấu lần thứ 10 của Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới. Được tổ chức tại các thành phố Helsinki, Tampere, Lahti và Turku ở Phần Lan từ ngày 13 đến ngày 30 tháng 8 năm 2003. Các cầu thủ sinh sau ngày 1 tháng 1 năm 1986 đủ điều kiện tham gia giải đấu này. Một số tranh cãi đã nổ ra sau giải đấu sau khi một số cầu thủ của Sierra Leone đào tẩu sang Phần Lan.[2]
Đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu được tổ chức tại bốn thành phố ở Phần Lan: Helsinki, Turku, Tampere và Lahti.
Helsinki | Turku | Tampere | Lahti |
---|---|---|---|
Sân vận động Finnair | Sân vận động Veritas | Sân vận động Tampere | Sân vận động Lahti |
![]() |
![]() |
![]() | |
Sân vận động Töölö | Sân vận động Turku | Sân vận động Ratina (Sân vận động Tampere) | Sân vận động Lahti |
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách đội hình, xem Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (EEST/UTC+3)
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 11 | 2 | +9 | 7 |
![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 3 | +2 | 5 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 12 | –9 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 5 | 7 | –2 | 1 |
Phần Lan ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Parikka ![]() Petrescu ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Jiang Chen ![]() |
Trung Quốc ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Wang Yongpo ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Guarín ![]() Hernández ![]() |
Phần Lan ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết[liên kết hỏng] | Ceja ![]() Herrera ![]() |
Trung Quốc ![]() | 3–3 | ![]() |
---|---|---|
Wang Yongpo ![]() Jiang Chen ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Flores ![]() Mariaca ![]() Murguía ![]() |
Colombia ![]() | 9–1 | ![]() |
---|---|---|
Hidalgo ![]() Ramos ![]() Guarín ![]() Núñez ![]() |
Chi tiết | Petrescu ![]() |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 | 9 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | –5 | 0 |
Lưu ý: Vị trí thứ hai được xác định bằng cách bốc thăm
Costa Rica ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Arias ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Bala ![]() |
Argentina ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Peirone ![]() |
Chi tiết |
Úc ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết[liên kết hỏng] | Rodríguez ![]() Salazar ![]() |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 1 | +8 | 7 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 9 | 13 | –4 | 4 |
![]() |
3 | 0 | 3 | 0 | 7 | 7 | 0 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 8 | –4 | 1 |
Yemen ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Al-Badani ![]() Sharyan ![]() Sousa ![]() |
Report[liên kết hỏng] | Sousa ![]() Curto ![]() M. Fernandes ![]() Al-Safi ![]() |
Cameroon ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Joseph Mawaye ![]() |
Chi tiết | Abuda ![]() |
Bồ Đào Nha ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết[liên kết hỏng] | Léo ![]() Abuda ![]() Ederson ![]() Evandro ![]() Thyago ![]() |
Bồ Đào Nha ![]() | 5–5 | ![]() |
---|---|---|
Vieirinha ![]() Curto ![]() Gama ![]() |
Chi tiết | T. Costa ![]() N'Gal ![]() N'Guémo ![]() Mbia ![]() |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 5 | +3 | 7 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 6 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 11 | –5 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 6 | 8 | –2 | 1 |
Hàn Quốc ![]() | 1–6 | ![]() |
---|---|---|
Owens ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Adu ![]() Owens ![]() Watson ![]() Curfman ![]() |
Tây Ban Nha ![]() | 3–3 | ![]() |
---|---|---|
Rodríguez ![]() Sisi ![]() Nadal ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Barlay ![]() Ruz ![]() |
Hoa Kỳ ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
González ![]() Adu ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Sesay ![]() |
Hàn Quốc ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Yang Dong-hyun ![]() Sánchez ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Silva ![]() |
Sierra Leone ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Metzger ![]() |
Chi tiết | Han Dong-won ![]() Yang Dong-hyun ![]() Lee Yong-rae ![]() |
Hoa Kỳ ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết[liên kết hỏng] | Jurado ![]() Fàbregas ![]() |
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
23 tháng 8 – Helsinki | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
27 tháng 8 – Tampere | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
24 tháng 8 – Turku | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
![]() | 3 | |||||||||
30 tháng 8 – Helsinki | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
23 tháng 8 – Lahti | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
27 tháng 8 – Helsinki | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
24 tháng 8 – Tampere | ||||||||||
![]() | 3 | Tranh hạng ba | ||||||||
![]() | 5 | |||||||||
30 tháng 8 – Helsinki | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
![]() | 1 (4) | |||||||||
![]() | 1 (5) | |||||||||
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Colombia ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Otalvaro ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] |
Tây Ban Nha ![]() | 5–2 | ![]() |
---|---|---|
Sánchez ![]() Fàbregas ![]() Nadal ![]() Jurado ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Curto ![]() Vieirinha ![]() |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Colombia ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết[liên kết hỏng] | Abuda ![]() |
Argentina ![]() | 2–3 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Biglia ![]() Garay ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Fàbregas ![]() Jurado ![]() |
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Colombia ![]() | 1–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Hidalgo ![]() |
Chi tiết | Lagos ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Hidalgo ![]() Otalvaro ![]() Guarín ![]() Núñez ![]() Movil ![]() Vargas ![]() |
4–5 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Brasil ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Leonardo ![]() |
Chi tiết |
Vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003 |
---|
![]() Brasil Lần thứ 3 |
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 117 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 3.66 bàn thắng mỗi trận đấu.
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
Lucas Biglia
Neri Cardozo
Ariel Cólzera
Alejandro Faurlín
Diego Lagos
Dez Giraldi
Arouca
Léo Matos
Thyago
Stéphane Mbia
Landry N'Guémo
Sebastián Hernández
Juan Gilberto Núñez
Yosimar Arias
Pablo Rodríguez
Alonso Salazar
Jarno Parikka
Julio Ceja
Gerardo Flores Zúñiga
Oscar Herrera
Manuel Mariaca
Rafael Murguía
Mikel John Obi
Bruno Gama
Manuel Fernandes
Márcio Sousa
Alimamy Sesay
Han Dong-won
Lee Yong-rae
David Rodríguez
Sergio Sánchez
Sisi
Steven Curfman
Guillermo Gonzalez
Dwight Owens
Jamie Watson
Yasser Al-Badani
Sami Juaim
Abdulelah Sharyan
1 bàn phản lưới nhà
Márcio Sousa (trong trận gặp Yemen)
Tiago Costa (trong trận gặp Cameroon)
Ruz (trong trận gặp Sierra Leone)
Sergio Sánchez (trong trận gặp Hàn Quốc)
Dwight Owens (trong trận gặp Hàn Quốc)
Abdullah Al-Safi (trong trận gặp Bồ Đào Nha)
Bảng xếp hạng giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 5 | 1 | 0 | 15 | 1 | +14 | 16 | |
2 | ![]() |
6 | 4 | 1 | 1 | 16 | 10 | +6 | 13 | |
3 | ![]() |
6 | 4 | 1 | 1 | 10 | 4 | +6 | 13 | |
4 | ![]() |
6 | 3 | 2 | 1 | 14 | 5 | +9 | 11 | |
Bị loại ở tứ kết | ||||||||||
5 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 7 | +1 | 6 | |
6 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 | 0 | 5 | |
7 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 5 | –2 | 4 | |
8 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 11 | 18 | –7 | 4 | |
Bị loại ở vòng bảng | ||||||||||
9 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
10 | ![]() |
3 | 0 | 3 | 0 | 7 | 7 | 0 | 3 | |
11 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 11 | –5 | 3 | |
12 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 12 | –9 | 3 | |
13 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 6 | 8 | –2 | 1 | |
14 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 5 | 7 | –2 | 1 | |
15 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 8 | –4 | 1 | |
16 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | –5 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ UEFA World Cup U-17, at Uefa.com
- ^ “Sierra Leone players disappear”. BBC Sport. 22 tháng 8 năm 2003.