Bước tới nội dung

WR 104

Tọa độ: Sky map 18h 02m 04.07s, −23° 37′ 41.2″
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
WR 104

WR 104 là một hệ ba sao nằm cách Trái Đất khoảng 2.580 parsec (8.400 năm ánh sáng). Ngôi sao chính là sao Wolf–Rayet, viết tắt là WR, với một ngôi sao dãy chính B0.5 trên quỹ đạo gần và một ngôi sao đồng hành khác xa mờ hơn.[1]

Ngôi sao WR được bao quanh bởi một tinh vân Wolf-Rayet xoắn ốc đặc biệt, thường được gọi là tinh vân hình chong chóng.[1] Trục quay của hệ nhị phân, và có thể là của hai ngôi sao gần nhất, hướng xấp xỉ về phía Trái Đất. Trong vòng vài trăm nghìn năm tới, ngôi sao Wolf-Rayet được dự đoán có thể trở thành một siêu tân tinh có lõi-sụp đổ với cơ hội nhỏ tạo ra một vụ nổ tia gamma trong thời gian dài.[2][3][4][5].

Khả năng một vụ nổ siêu tân tinh từ WR 104 gây ra hậu quả hủy diệt đối với sự sống trên Trái Đất đã khuấy động sự quan tâm của các phương tiện truyền thông đại chúng, và một số bài báo khoa học phổ biến đã được đăng trên báo chí từ năm 2008. Một số bài báo quyết định bác bỏ kịch bản thảm khốc, trong khi những bài báo khác bỏ nó như một câu hỏi mở. Các nhà khoa học hiện tin rằng tỷ lệ WR 104 gây ra rủi ro là nhỏ. [cần giải thích] [cần nguồn tốt hơn]

Đặc tả

[sửa | sửa mã nguồn]
WR 104
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên 2000      Xuân phân 2000
Chòm sao Nhân Mã
Xích kinh 18h 02m 04.07s[6]
Xích vĩ −23° 37′ 41.2″[6]
Cấp sao biểu kiến (V) 13.28 (12.7 - 14.6)[7] + 15.36
Các đặc trưng
Giai đoạn tiến hóasao Wolf–Rayet
Kiểu quang phổWC9d/B0.5V[8] + O8V–O5V[9]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: 0.161[1] mas/năm
Dec.: -1.827[1] mas/năm
Thị sai (π)0.2431 ± 0.0988[1] mas
Khoảng cách2,580±120[9] pc
Cấp sao tuyệt đối (MV)−5.4 (−4.8 + −4.6)[10]
Các đặc điểm quỹ đạo[11]
Chu kỳ (P)241.5 days
Bán trục lớn (a)2.34 AU
Độ lệch tâm (e)< 0.06
Độ nghiêng (i)< 16°
Chi tiết
Khối lượng30[9] M
Độ sáng120,000[9] L
Tuổi7[9] Myr
WR
Khối lượng10[9] M
Bán kính3.29[9][a] R
Độ sáng40,000[9] L
Nhiệt độ45,000[9] K
OB
Khối lượng20[9] M
Bán kính10[12] R
Độ sáng80,000[9] L
Nhiệt độ30,000[9][12] K
B
Bán kính7.98[9][a] R
Độ sáng68,000[9] L
Nhiệt độ≥33,000[9] K
Tên gọi khác
V5097 Sgr, IRAS 17590-2337, UCAC2 22296214, CSI-23-17590, IRC −20417, RAFGL 2048, MSX6C G006.4432-00.4858, Ve 2-45
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Applying the Stefan-Boltzmann Law with a nominal solar effective temperature of 5,772 K:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  2. ^ Plait, Phil (ngày 3 tháng 3 năm 2008). “WR 104: A nearby gamma-ray burst?”. Discover magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ Sanderson, Katharine (ngày 6 tháng 3 năm 2008). 'Death Star' found pointing at Earth”. Nature. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ Q. Choi, Charles (ngày 10 tháng 3 năm 2008). “Real Death Star Could Strike Earth”. Space.com. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2016.
  5. ^ Kluger, Jeffrey (ngày 21 tháng 12 năm 2012). “The Super-Duper, Planet-Frying, Exploding Star That's Not Going to Hurt Us, So Please Stop Worrying About It”. Time Magazine. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2016.
  6. ^ a b Cutri, R. M.; Skrutskie, M. F.; Van Dyk, S.; Beichman, C. A.; Carpenter, J. M.; Chester, T.; Cambresy, L.; Evans, T.; Fowler, J.; Gizis, J.; Howard, E.; Huchra, J.; Jarrett, T.; Kopan, E. L.; Kirkpatrick, J. D.; Light, R. M.; Marsh, K. A.; McCallon, H.; Schneider, S.; Stiening, R.; Sykes, M.; Weinberg, M.; Wheaton, W. A.; Wheelock, S.; Zacarias, N. (2003). “VizieR Online Data Catalog: 2MASS All-Sky Catalog of Point Sources (Cutri+ 2003)”. VizieR On-line Data Catalog: II/246. Originally Published in: 2003yCat.2246....0C. 2246: 0. Bibcode:2003yCat.2246....0C.
  7. ^ Williams, P. M. (2014). “Eclipses and dust formation by WC9 type Wolf–Rayet stars”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 445 (2): 1253–1260. arXiv:1408.6759. Bibcode:2014MNRAS.445.1253W. doi:10.1093/mnras/stu1779. ISSN 0035-8711.
  8. ^ Van Der Hucht, K. A. (2001). “The VIIth catalogue of galactic Wolf–Rayet stars”. New Astronomy Reviews. 45 (3): 135–232. Bibcode:2001NewAR..45..135V. doi:10.1016/S1387-6473(00)00112-3.
  9. ^ a b c d e f g h i j k l m n o Soulain, A; Millour, F; Lopez, B; Matter, A; Lagadec, E; Carbillet, M; Camera, A; Lamberts, A; Langlois, M; Milli, J; Avenhaus, H; Magnard, Y; Roux, A; Moulin, T; Carle, M; Sevin, A; Martinez, P; Abe, L; Ramos, J (2018). “The SPHERE view of Wolf–Rayet 104”. Astronomy & Astrophysics. 618: A108. arXiv:1806.08525. doi:10.1051/0004-6361/201832817.
  10. ^ Williams, P. M.; van der Hucht, K. A. (2000). “Spectroscopy of WC9 Wolf–Rayet stars: a search for companions”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 314 (1): 23–32. Bibcode:2000MNRAS.314...23W. doi:10.1046/j.1365-8711.2000.03332.x. ISSN 0035-8711.
  11. ^ Lamberts, A.; Dubus, G.; Lesur, G.; Fromang, S. (2012). “Impact of orbital motion on the structure and stability of adiabatic shocks in colliding wind binaries”. Astronomy & Astrophysics. 546: A60. arXiv:1202.2060. Bibcode:2012A&A...546A..60L. doi:10.1051/0004-6361/201219006.
  12. ^ a b Harries, Tim J.; Monnier, John D.; Symington, Neil H.; Kurosawa, Ryuichi (2004). “Three-dimensional dust radiative-transfer models: The Pinwheel Nebula of WR 104”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 350 (2): 565. arXiv:astro-ph/0401574. Bibcode:2004MNRAS.350..565H. doi:10.1111/j.1365-2966.2004.07668.x.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]