Vanda christensoniana
Vanda christensoniana | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Monocots |
Bộ: | Asparagales |
Họ: | Orchidaceae |
Phân họ: | Epidendroideae |
Chi: | Vanda |
Loài: | V. christensoniana
|
Danh pháp hai phần | |
Vanda christensoniana (Haager) L.M.Gardiner | |
distribution of Vanda christensoniana | |
Các đồng nghĩa | |
Ascocentrum christensonianum Haager |
Vanda christensoniana (tên tiếng Việt: Hỏa hoàng Christensoniana) là một loài lan Vanda đặc hữu của Việt Nam.[1] Phần tên christensoniana vinh danh nhà thực vật học và phân loại học Eric Christenson.[2][3]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chúng là loài phát triển đơn thân. Đáng chú ý là những chiếc lá của chúng có màu tím khác thường với các loài Vanda khác. Những bộ lá màu tím cho phép loài cây này phát triển dưới ánh nắng đầy đủ, sự tích tụ anthocyanin gần bề mặt cây giúp lọc ánh sáng và cải thiện khả năng bảo vệ khỏi ánh sáng.[4] Đặc điểm này cũng được thể hiện rõ ràng ở các giống lai. Hoa có màu hồng hoặc tím đến trắng và mọc thành 2-4 chùm hoa tương đối ngắn, với chùm nhiều hoa dày đặc.[2]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có quan hệ gần gũi với Vanda malipoensis và Vanda nana. Cây tiến hóa dựa trên biểu hiện bộ gen lạp thể, nó tách biệt với các loài Ascocentrum khác. Chi Ascocentrum đã được chứng minh là nằm trong một phần cận ngành, tùy thuộc vào vật chất di truyền được kiểm tra. Bộ gen hạt nhân dẫn đến các mối quan hệ khác nhau. Sự không nhất quán này có thể được giải thích bằng sự hình thành loài lai.[5] Cây tiến hóa của loài này và việc đặt Vanda christensoniana gần chi Ascocentrosis, thay vì Ascocentrum, đã được xác nhận trong nghiên cứu thứ hai.[6]
| |||||||||||||
Loài này còn có Danh pháp đồng nghĩa khác là Ascocentrum christensonianum.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Vanda christensoniana tại Wikimedia Commons
- ^ “Vanda christensoniana (Haager) L.M.Gardiner | Plants of the World Online | Kew Science”. powo.science.kew.org. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
- ^ a b Motes, M. R. (2021). The Natural Genus Vanda. Redland Press.
- ^ Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2005). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập III. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 522.
- ^ Zhang, Q., Zhai, J., Shao, L., Lin, W., & Peng, C. (2019). Accumulation of anthocyanins: an adaptation strategy of Mikania micrantha to low temperature in winter. Frontiers in Plant Science, 10, 1049.
- ^ Zou, L. H., Liu, Z. J., & Huang, J. X. (2014). Vanda malipoensis, a new species of Vanda (Orchidaceae: Epidendroideae; Vandeae) from China: evidence from morphological and molecular phylogenetic analyses. Phytotaxa, 186(2), 87-96.
- ^ Zou, L. H., Wu, X. Y., Lin, M. I. N., Chen, L. J., & Liu, Z. J. (2016). Vanda funingensis, a new species of Orchidaceae (Epidedroideae; Vandeae; Aeridinae) from China: evidence from morphology and DNA. Phytotaxa, 260(1), 1-13.