Bước tới nội dung

Vanadyl tribromide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Vanadyl tribromua)
Vanadyl tribromide
Tên khácVanadi(V) oxytribromide
Vanadi oxytribromide
Nhận dạng
Số CAS13520-90-6
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • Br[V](Br)(Br)=O

Thuộc tính
Công thức phân tửVOBr3
Khối lượng mol306,6524 g/mol
Bề ngoàichất lỏng màu đỏ đậm hút ẩm[1]
Khối lượng riêng2,933 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy −59 °C (214 K; −74 °F)[2]
Điểm sôi 130 °C (403 K; 266 °F) 180 °C (356 °F; 453 K) (phân hủy)[1]
Độ hòa tan trong nướcphản ứng[2]
Độ hòa tantạo phức với amonia
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
Các hợp chất liên quan
Anion khácVanadyl triflorua
Vanadyl triclorua
Vanadyl triiodide
Cation khácVanadyl monobromide
Vanadyl đibromide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Vanadyl tribromide là một hợp chất vô cơ, một muối chứa oxy của kim loại vanadiaxit bromhydric với công thức hóa học VOBr3, chất lỏng màu đỏ.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hoặc brom hóa vanadi(V) oxit với sự có mặt của chất khử:

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Vanadyl tribromide tạo thành chất lỏng màu đỏ sẫm hút ẩm.

Cấu trúc

[sửa | sửa mã nguồn]

VOBr3 có cấu trúc giống VOF3, VOCl3VOI3.[3][ghi chú 1]

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó rất không ổn định, bắt đầu phân hủy ở nhiệt độ phòng và phân hủy hoàn toàn ở 180 ℃:

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

VOBr3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như VOBr3·xNH3 (x = 6 hoặc 6,5) là chất rắn màu xám nâu.[4]

  1. ^ Xem cấu trúc của các hợp chất VOX3 (X = F, Cl, Br, I) tại liên kết này.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Handbook of Inorganic Compounds (Dale L. Perry; CRC Press, 19 thg 4, 2016 - 581 trang), trang 454. Truy cập 11 tháng 4 năm 2021.
  2. ^ a b CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (William M. Haynes; CRC Press, 22 thg 6, 2016 - 2652 trang), trang 4-94. Truy cập 11 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ C.Socolskya, S.A.Brandána, A.Ben Altabefa, E.L.Varettib – Structural and vibrational theoretical analysis of the vanadium oxotrihalides, VOX3 (X = F, Cl, Br, I). Journal of Molecular Structure: THEOCHEM, 672, (1–3): 45–50 (ngày 1 tháng 3 năm 2004). doi:10.1016/j.theochem.2003.11.006.
  4. ^ Augustinos Anagnostopoulos, David Nicholls, Michael E. Pettifer – Preparation of vanadium(V) oxide tribromide, vanadium(IV) oxide dibromide, and their reactions with ammonia. J. Chem. Soc., Dalton Trans., 1974 (6): 569–571. doi:10.1039/DT9740000569.