Bước tới nội dung

Danh sách phối ngẫu nước Thụy Điển

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Vương hậu Thụy Điển)

Đây là danh sách các phối ngẫu của quân chủ Thụy Điển. Các phối ngẫu đầu tiên của Thụy Điển được nhắc đến trong truyền thuyết, và đến khoảng năm 1000, các phối ngẫu cũng như các quốc vương đều mang tính bán huyền thoại. Do việc liên minh với Đan MạchNa Uy, nhiều phối ngẫu Thụy Điển cũng là phối ngẫu của quân chủ những quốc gia còn lại, trong giai đoạn 1380–1520 cũng là phối ngẫu của Đan Mạch, và trong giai đoạn 1814-1905 cũng là phối ngẫu của Na Uy.

Vương hậu bán huyền thoại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách các vương hậu Thụy Điển trong truyền thuyết.

Nhà Uppsala và Stenkil

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
Świętosława của Ba Lan

[1][2]

Mieszko I của Ba Lan
Doubravka xứ Bohemia
k. 2 tháng 2 năm 1014 978 978

k. những năm 990
ly dị
Erik Kẻ chiến thắng
Aud Haakonsdottir xứ Lade Ladejarl Haakon Sigurdsson, nhiếp chính của Na Uy k. 970

k. 1015
k. những năm 990 k. những năm 990

992
chồng qua đời
Estrid của người Obotrite một tù trưởng bộ lạc của người Obotrite Polabia k. 979

k. 1035
k. 1000 k. 1000

k. 1022
chồng qua đời
Olof Skötkonung
Gunhild Sveinsdotter/Haraldsdotter Sveinn Hákonarson hoặc Thánh Harald k. 1008

k. 1060
? k. 1022
chồng lên ngôi

k. 1050
chồng qua đời
Anund Jakob
Tên không rõ, được gọi là Ingamoder Emund Già k. 1043

k. 1090
k. 1058 k. 1061
chồng lên ngôi

k. 1066
chồng qua đời
Stenkil
Gyla

[3]

? ? ? k. 1061
chồng lên ngôi

k. 1066
chồng qua đời
Haakon I
Helena

[4]

Sigtorn hoặc Thân vương Ingvar Vittfarne của Thụy Điển k. 1065

1140
trước năm 1075 k. 1079
chồng lên ngôi

k. 1084
chồng bị phế truất
Inge Trưởng giả
Blotstulka ? ? trước năm 1094 k. 1084
chồng lên ngôi

k. 1087
chồng qua đời
Blot-Sven
Helena

[3]

Sigtorn hoặc Thân vương Ingvar Vittfarne của Thụy Điển k. 1065

1140
trước năm 1075 k. 1088
chồng lên ngôi

k. 1105
chồng qua đời
Inge Trưởng giả
Ingegjerd của Na Uy

[1]

Harald III của Na Uy
Elisiv xứ Kiev
k. 1046

k. 1120
k. 1095 hoặc 1096 k. 1105/1110
chồng lên ngôi

k. 1118
chồng qua đời
Filip
Ragnhild Halsten k. 1075

k. 1117
? ?

k. 1117
Inge Trẻ
Ulvhild Håkonsdatter

[1][4]

Haakon Finnsson k. 1095

k. 1148
k. 1116/17 k. 1116/17

k. 1125
chồng qua đời
Ryksa của Ba Lan

[4]

Bolesław III của Ba Lan
Salome xứ Berg
k. 12 tháng 4 năm 1106/1116

sau năm 1156
k. 1127 k. 1127

k. 1130
chồng bị phế truất
Magnus I

Nhà Sverker và Erik

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
Ulvhild Håkonsdatter

[1][3]

Haakon Finnsson k. 1095

k. 1148
k. 1134 k. 1134

k. 1148
Sverker I
Ryksa của Ba Lan

[3]

Bolesław III của Ba Lan
Salome xứ Berg
k. 12 tháng 4 năm 1116

sau năm 1156
k. 1148 k. 1148

25 tháng 12 năm 1156
chồng bị ám sát
Kirstine của Đan Mạch Björn Haraldsen Ironside
Katarina Ingesdotter
k. 1120/25

k. 1170
1149 hoặc 1150 k. 1156
chồng lên ngôi

18 tháng 5 năm 1160
chồng bị ám sát
Erik (IX)
Brigida Haraldsdatter Harald IV của Na Uy
Ingrid Ragnvaldsdotter
k. 1131

k. 1208
? 18 tháng 5 năm 1160
chồng lên ngôi

khoảng năm 1161
chồng bị ám sát
Magnus II
Kristina Hvide Stig Tokesen Hvide Margrete của Đan Mạch k. 1145

k. 1200
1163 hoặc 1164 1163 hoặc 1164

12 tháng 4 năm 1167
chồng bị ám sát
Karl (VII)
Cecilia (?) Thân vương Johan Sverkersson của Thụy Điển k. 1145

sau 1193
1160 12 tháng 4 năm 1167
chồng lên ngôi

khoảng năm 1190
vào tu viện
Knut I
Benedikta Hvide Ebbe Sunesson Hvide k. 1165/1170

k. 1199/1200
k. 1185 k. 1196
chồng lên ngôi

k. 1199/1200
Sverker II
Ingegerd Birgersdotter Birger Brosa, Bá tước của Thụy Điển
Brigida Haraldsdatter
k. 1180

7 tháng 4 sau 1210, có thể là 1230
1200 1200

31 tháng 1 năm 1208
chồng bị phế truất
Rikissa của Đan Mạch Valdemar I của Đan Mạch
Sofia xứ Minsk
k. 1190/1191

8 tháng 5 năm 1220
1210 1210

10 tháng 4 năm 1216
chồng qua đời
Erik (X)
Có thể là Helene Pedersdatter Strange Peder Strangesson Ingeborg Esbernsdatter k. 1200

k. 1255
k. 1225 k. 1229
chồng lên ngôi

k. 1234
chồng qua đời
Knut II
Katarina xứ Ymseborg Sune Folkason, Lãnh chúa xứ Ymseborg
Helena Sverkersdotter của Thụy Điển
k. 1215

17 tháng 1 năm 1251
k. 1243/1244 k. 1243/1244

2 tháng 2 năm 1250
chồng qua đời
Erik (XI)

Nhà Bjälbo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Huy hiệu Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
Sofia của Đan Mạch Erik IV của Đan Mạch
Jutta xứ Sachsen
1241

1286
1260 1260

22 tháng 7 năm 1275
chồng bị phế truất
Valdemar
Helvig xứ Holstein

[5][6]

Gerhard I, Bá tước xứ Holstein-Itzehoe
Elisabeth xứ Mecklenburg
k. 1260

1324
11 tháng 11 năm 1276 11 tháng 11 năm 1276

18 tháng 12 năm 1290
chồng qua đời
Magnus III
Märta của Đan Mạch

[5][6]

Erik V của Đan Mạch
Agnes xứ Brandenburg
1277

3 tháng 10 năm 1341
Tháng 11 năm 1298 Tháng 11 năm 1298

Tháng 3 hoặc tháng 4 năm 1318
chồng bị phế truất
Birger
Blanche xứ Namur

[2][5][6]

Jean I, Hầu tước xứ Namur
Isabelle xứ Luxembourg
k. 1320

1363
Tháng 10 hoặc đầu tháng 11 năm 1335 Tháng 10 hoặc đầu tháng 11 năm 1335

1363
Magnus IV
(Magnus VII của Na Uy)
Beatrix xứ Bayern

[5][6]

Ludwig IV của Thánh chế La Mã
Margaretha xứ Henegouwen
1344

25 tháng 12 năm 1359
17 tháng 10 năm 1356
chồng lên ngôi
trở thành đồng hoàng hậu với Blanche, mẹ chồng của bà
17 tháng 10 năm 1356
chồng lên ngôi
trở thành đồng hoàng hậu với Blanche, mẹ chồng của bà

20 tháng 6 năm 1359
chồng qua đời
Erik (XII)
Margrete I của Đan Mạch

[1][5][6]

Valdemar IV của Đan Mạch
Helvig xứ Schleswig
Mùa xuân năm 1353

28 tháng 10 năm 1412
9 tháng 4 năm 1363 9 tháng 4 năm 1363

15 tháng 2 năm 1364
chồng bị phế truất
Haakon
(Haakon VI của Na Uy)

Nhà Mecklenburg

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
Richardis xứ Schwerin

[5][6]

Otto I, Bá tước xứ Schwerin
Mathilda xứ Werle
1347/8

23 tháng 4/11 tháng 7 năm 1377
1365 1365

23 tháng 4/11 tháng 7 năm 1377
Albrekt

Các Vương hậu trong Liên minh Kalmar và phối ngẫu của nhiếp chính (1397–1523)

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số Vương hậu trong danh sách này cũng là Vương hậu của Đan Mạch và Na Uy, cũng như là phối ngẫu của các nhiếp chính Thụy Điển, người không có tước hiệu vua.

Chân dung Huy hiệu Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
Philippa của Anh

[1][2][5][6][7]

Henry IV của Anh

Mary xứ Bohun

4 tháng 6 năm 1394

7 tháng 1 năm 1430
26 tháng 10 năm 1406 26 tháng 10 năm 1406

7 tháng 1 năm 1430
Erik XIII
(Erik VII của Đan Mạch; Erik II của Na Uy)
Dorothea xứ Brandenburg

[1][2][4][5][6][7]

Johann, Phiên địa Bá tước xứ Brandenburg-Kulmbach

Barbara xứ Sachsen-Wittenberg

1430/31

10 tháng 11 năm 1495
12 tháng 9 năm 1445 12 tháng 9 năm 1445

6 tháng 1 năm 1448
chồng qua đời
Kristofer (Christoffer của Đan Mạch và Na Uy)
Phối ngẫu của nhiếp chính
  • 1448: Karin Karlsdotter, vợ thứ ba của Nhiếp chính Nils Jönsson
  • 1448: Merete Lydekedatter Stralendorp xứ Venngarn, vợ thứ hai của Nhiếp chính Bengt Jönsson
Katarina xứ Bjurum

[2][5][6]

Karl Ormsson Gumsehuvud ?

7 tháng 9 năm 1450
5 tháng 10 năm 1438 20 tháng 6 năm 1448
chồng lên ngôi

7 tháng 9 năm 1450
Karl VIII
(Karl I của Na Uy)
Dorothea xứ Brandenburg
[1][2][4][5][6][7]
Johann, Phiên địa Bá tước xứ Brandenburg-Kulmbach

Barbara xứ Sachsen-Wittenberg

1430/31

10 tháng 11 năm 1495
28 tháng 10 năm 1449 23 tháng 6 năm 1457
chồng lên ngôi

23 tháng 6 năm 1464 chồng phế bị truất
Kristian I
(Christian I của Đan Mạch và Na Uy)
Phối ngẫu của nhiếp chính
Kristina Abrahamsdotter

[5][6]

Abraham Pedersson, thống đốc xứ Raseborg 1432

1492
1470 15 tháng 5 năm 1470
chồng qua đời

1492
Karl VIII
(Karl I của Na Uy)
Phối ngẫu của nhiếp chính
Christina xứ Sachsen

[1][2][5][6][7]

Ernst, Tuyển hầu xứ Sachsen

Elisabeth xứ Bayern

25 tháng 12 năm 1461

tháng 12 năm 1521
6 tháng 9 năm 1478 6 tháng 10 năm 1497
chồng lên ngôi

Tháng 8 năm 1501
chồng mất ngai vàng Thụy Điển
Johan II (Hans của Đan Mạch và Na Uy)
Phối ngẫu của nhiếp chính
Isabel của Áo

[1][2][5][6][7]

Felipe I của Castilla

Juana I của Castilla

18 tháng 7 năm 1501

19 tháng 1 năm 1526
12 tháng 8 năm 1515 1 tháng 11 năm 1520
chồng lên ngôi

23 tháng 8 năm 1521
chồng mất ngai vàng Thụy Điển
Kristian II (Christian II của Đan Mạch và Na Uy)
Chân dung Huy hiệu Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
Katharina xứ Sachsen-Lauenburg

[5][6]

Magnus I, Công tước xứ Sachsen-Lauenburg
Katharina xứ Braunschweig-Wolfenbüttel
24 tháng 9 năm 1513

23 tháng 9 năm 1535
24 tháng 9 năm 1531 24 tháng 9 năm 1531

23 tháng 9 năm 1535
Gustav I
Margareta Leijonhufvud

[7]

Erik Abrahamsson Leijonhufvud
Ebba Eriksdotter Vasa
1 tháng 1 năm 1516

26 tháng 8 năm 1551
1 tháng 10 năm 1536 1 tháng 10 năm 1536

26 tháng 8 năm 1551
Katarina Stenbock

[5][6][7]

Gustaf Olofsson Stenbock
Brita Eriksdotter Leijonhufvud
22 tháng 7 năm 1535

13 tháng 12 năm 1621
22 tháng 8 năm 1552 22 tháng 8 năm 1552

29 tháng 9 năm 1560
chồng qua đời
Karin Månsdotter

[5][6][7]

Måns Månsson Ingrid Jakobsdotter 6 tháng 10 năm 1550

13 tháng 9 năm 1612
13 tháng 7 năm 1567
(không chính thức)
4 tháng 7 năm 1568
(chính thức)
13 tháng 7 năm 1567 (không chính thức)
4 tháng 7 năm 1568 (chính thức)

Tháng 1 năm 1569
chồng bị phế truất
Erik XIV
Katarzyna Jagiellonka

[5][6][7][8][9]

Zygmunt I của Ba Lan
Bona Sforza
1 tháng 11 năm 1526

16 tháng 9 năm 1583
4 tháng 10 năm 1562 Tháng 1 năm 1569
chồng lên ngôi

16 tháng 9 năm 1583
Johan III
Gunilla Johansdotter Bielke

[5][6][7][9]

Johan Axelsson Bielke, thống đốc xứ Östergötland Margareta Axelsdotter Posse 25 tháng 6 năm 1568

19 tháng 7 năm 1597
15 tháng 2 năm 1585 15 tháng 2 năm 1585

17 tháng 11 năm 1592
chồng qua đời
Anna của Áo

[5][6][7][9][10]

Karl II, Đại vương công Áo
Maria Anna xứ Bayern
16 tháng 8 năm 1573

10 tháng 2 năm 1598
31 tháng 5 năm 1592 17 tháng 11 năm 1592
chồng lên ngôi

10 tháng 2 năm 1598
Sigismund III
(cũng là vua của Ba Lan)
Christine xứ Holstein-Gottorp

[5][6][7][9][11]

Adolf, Công tước xứ Holstein-Gottorp
Christine xứ Hessen
13 tháng 4 năm 1573

8 tháng 12 năm 1625
8 tháng 7 năm 1592 22 tháng 3 năm 1604
chồng lên ngôi

30 tháng 10 năm 1611
chồng qua đời
Karl IX
Maria Eleonora xứ Brandenburg

[5][6][7][9]

Johann Sigismund, Tuyển hầu xứ Brandenburg
Anna của Phổ
11 tháng 11 năm 1599

28 tháng 3 năm 1655
25 tháng 11 năm 1620 25 tháng 11 năm 1620

6 tháng 11 năm 1632
chồng qua đời
Gustav II Adolf

Nhà Pfalz-Zweibrücken

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Huy hiệu Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
Hedwig Eleonora xứ Holstein-Gottorp

[5][6][7][9][12]

Friedrich III, Công tước xứ Holstein-Gottorp
Maria Elisabeth xứ Sachsen
23 tháng 10 năm 1636

24 tháng 11 năm 1715
24 tháng 10 năm 1654 24 tháng 10 năm 1654

13 tháng 2 năm 1660
chồng qua đời
Charles X Gustav
Ulrikke Eleonore của Đan Mạch

[5][6][7][9][12]

Frederik III của Đan Mạch
Sophie Amalie xứ Brunswick-Lüneburg
11 tháng 9 năm 1656

26 tháng 7 năm 1693
6 tháng 5 năm 1680 6 tháng 5 năm 1680

26 tháng 7 năm 1693
Karl XI
Friedrich xứ Hessen-Kassel Karl I, Phong địa Bá tước xứ Hessen-Kassel
Maria Amalia xứ Courland
18 tháng 4 năm 1676

25 tháng 3 năm 1751
24 tháng 3 năm 1715 5 tháng 12 năm 1718
vợ lên ngôi

29 tháng 2 năm 1720
vợ thoái vị, chính ông lên ngôi
Ulrika Eleonora

Nhà Hessen

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Huy hiệu Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
Ulrika Eleonora của Thụy Điển

[5][6][7]

Karl XI của Thụy Điển Ulrikke Eleonore của Đan Mạch 23 tháng 1 năm 1688

24 tháng 11 năm 1741
24 tháng 3 năm 1715 24 tháng 3 năm 1720
chồng lên ngôi

24 tháng 11 năm 1741
Fredrik I

Nhà Holstein-Gottorp

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Huy hiệu Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
Luise Ulrike của Phổ

[5][6][7]

Friedrich Wilhelm I của Phổ
Sophia Dorothea của Đại Anh
24 tháng 7 năm 1720–16 tháng 7 năm 1782 18 tháng 8 năm 1744 25 tháng 3 năm 1751
chồng lên ngôi

12 tháng 2 năm 1771
chồng qua đời
Adolf Fredrik
Sophie Magdalene của Đan Mạch

[5][6][7]

Frederik V của Đan Mạch
Louisa của Đại Anh
3 tháng 7 năm 1746

21 tháng 8 năm 1813
4 tháng 11 năm 1766 12 tháng 2 năm 1771
chồng lên ngôi

29 tháng 3 năm 1792
chồng qua đời
Gustav III
không khung Friederike xứ Baden

[5][6][7]

Karl Ludwig xứ Baden
Amalie xứ Hessen-Darmstadt
12 tháng 3 năm 1781

25 tháng 9 năm 1826
31 tháng 10 năm 1797 31 tháng 10 năm 1797

29 tháng 3 năm 1809
chồng thoái vị
Gustav IV Adolf
Hedwig Elisabeth Charlotta xứ Holstein-Gottorp

[2][5][6][7]

Friedrich August I, Công tước xứ Oldenburg
Ulrike Friederike Wilhelmine xứ Hessen-Kassel
22 tháng 3 năm 1759

20 tháng 6 năm 1818
7 tháng 7 năm 1774 6 tháng 6 năm 1809
chồng lên ngôi

5 tháng 2 năm 1818
chồng qua đời
Karl XIII
(Karl II của Na Uy)

Nhà Bernadotte

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Huy hiệu Hôn phối Cha - Mẹ Sinh - Mất Kết hôn Tại vị Quân chủ
Desideria

[2][5][6][7]

François Clary Françoise Rose Somis 8 tháng 11 năm 1777

17 tháng 12 năm 1860
17 tháng 8 năm 1798 5 tháng 2 năm 1818
chồng lên ngôi
Karl XIV Johan
(Karl III Johan của Na Uy)
Josephine xứ Leuchtenberg

[2][5][6][7]

Eugène de Beauharnais
Auguste của Bayern
14 tháng 3 năm 1807

7 tháng 6 năm 1876
19 tháng 6 năm 1823 8 tháng 3 năm 1844
chồng lên ngôi
Oscar I
(cũng là Vua của Na Uy)
Louise của Hà Lan

[2][5][6][7]

Vương tử Frederik của Hà Lan
Luise của Phổ
5 tháng 8 năm 1828

30 tháng 3 năm 1871
19 tháng 6 năm 1850 8 tháng 7 năm 1859
chồng lên ngôi

30 tháng 3 năm 1871
Karl XV
(Karl IV của Na Uy)
Sophia xứ Nassau

[2][5][6][7]

Wilhelm, Công tước xứ Nassau
Pauline xứ Württemberg
9 tháng 7 năm 1836

30 tháng 12 năm 1913
6 tháng 6 năm 1857 18 tháng 9 năm 1872
chồng lên ngôi

8 tháng 12 năm 1907
chồng qua đời
Oscar II
(cũng là Vua của Na Uy)
Viktoria xứ Baden

[5][6][7]

Friedrich I, Đại công tước xứ Baden

Luise của Phổ

7 tháng 8 năm 1862

4 tháng 4 năm 1930
20 tháng 9 năm 1881 8 tháng 12 năm 1907
chồng lên ngôi

4 tháng 4 năm 1930
Gustaf V
Louise Mountbatten

[5][6][7]

Louis xứ Battenberg
Victoria của Hessen và Rhein
13 tháng 7 năm 1889

7 tháng 3 năm 1965
3 tháng 11 năm 1923 29 tháng 10 năm 1950
chồng lên ngôi

7 tháng 3 năm 1965
Gustaf VI Adolf
Silvia Walther Sommerlath
Alice Soares de Toledo
23 tháng 12 năm 1943

hiện tại

(80 năm, 311 ngày)

19 tháng 6 năm 1976 Ngày 19 tháng 6 năm 1976

hiện tại
Carl XVI Gustaf
  1. ^ a b c d e f g h i j Cũng là Vương hậu nước Đan Mạch.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m Cũng là Vương hậu nước Na Uy.
  3. ^ a b c d lần thứ hai
  4. ^ a b c d e lần thứ nhất
  5. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah Cũng là Vương hậu của người Goth.
  6. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah Cũng là Vương hậu của người Geat.
  7. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z Cũng là Vương hậu của người Wend.
  8. ^ Cũng là Công tước phu nhân của Phần Lan
  9. ^ a b c d e f g Cũng là Đại Công tước phu nhân Phần Lan.
  10. ^ Cũng là Vương hậu của Ba LanĐại công tước phu nhân của Litva.
  11. ^ Cũng là Vương hậu của người Phần Lan
  12. ^ a b Cũng là Công tước phu nhân và Vương phi xứ Bremen-Verden.