Vĩnh Bảo (phường)
Vĩnh Bảo
|
|||
---|---|---|---|
Phường | |||
Phường Vĩnh Bảo | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Thành phố | Rạch Giá | ||
Trụ sở UBND | Số 54, đường Cô Bắc | ||
Thành lập | 11/2/2003[1] | ||
Giải thể | 1/12/2024[2] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 10°0′13″B 105°5′11″Đ / 10,00361°B 105,08639°Đ | |||
| |||
Diện tích | 1,18 km²[2] | ||
Dân số (31/12/2022) | |||
Tổng cộng | 15.990 người[2] | ||
Mật độ | 13.550 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 30742[3] | ||
Vĩnh Bảo là một phường cũ thuộc thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Phường Vĩnh Bảo nằm ở trung tâm thành phố Rạch Giá, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp phường Vĩnh Hiệp
- Phía tây giáp Vịnh Thái Lan
- Phía nam giáp phường Vĩnh Lạc
- Phía bắc giáp phường Vĩnh Thanh Vân.
Phường Vĩnh Bảo có diện tích 1,18 km², dân số năm 2022 là 15.990 người,[2][4][5] mật độ dân số đạt 13.550 người/km²
Phường Vĩnh Bảo là một phường có vị trí thuận lợi, nằm gần trung tâm thành phố và là trung tâm giải trí của thành phố.[cần dẫn nguồn]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Phường Vĩnh Bảo được chia thành 5 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5.[6]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 11 tháng 2 năm 2003, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 10/2003/NĐ-CP[1] về việc thành lập phường Vĩnh Bảo trên cơ sở 77,38 ha diện tích tự nhiên và 17.789 nhân khẩu của phường Vĩnh Lạc.
Ngày 26 tháng 7 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định số 97/2005/NĐ-CP[7] về việc thành lập thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang và phường Vĩnh Bảo trực thuộc thành phố Rạch Giá.
Ngày 24 tháng 10 năm 2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1247/NQ-UBTVQH15[2] về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2023 – 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 12 năm 2024). Theo đó, sáp nhập toàn bộ 1,18 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 15.990 người của phường Vĩnh Bảo vào phường Vĩnh Thanh Vân.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Nghị định 10/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Phú Quốc, Hòn Đất và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 11 tháng 2 năm 2003.
- ^ a b c d e “Nghị quyết số 1247/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2023 – 2025”. Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. 24 tháng 10 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2024.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Dự thảo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 của tỉnh Kiên Giang” (PDF). Cổng thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang. 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Dự thảo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 của tỉnh Kiên Giang” (PDF). Trang thông tin điện tử thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Nghị định 97/2005/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang; điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Gò Quao, An Minh, Châu Thành, Kiên Hải và Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 26 tháng 7 năm 2005. Truy cập 16 tháng 8 năm 2015.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổng cục Thống kê Việt Nam (2006), Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam, 2006, Nhà xuất bản Thống kê
- Cục thống kê tỉnh Kiên Giang (Việt Nam) (2010), Niên giám thống kê năm 2010, Cục thống kê tỉnh Kiên Giang