Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng G)
Bảng G của vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 là một trong mười bảng để quyết định đội nào sẽ vượt qua vòng loại cho vòng chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020.[1] Bảng G bao gồm sáu đội: Áo, Israel, Latvia, Macedonia, Ba Lan và Slovenia,[2] nơi các đội tuyển này sẽ thi đấu với nhau mỗi trận khác trên sân nhà và sân khách trong một thể thức trận đấu vòng tròn.[3]
Hai đội đứng đầu sẽ vượt qua vòng loại trực tiếp cho trận chung kết. Không giống như các lần trước, các đội tham gia vòng play-off sẽ không được quyết định dựa trên kết quả từ vòng bảng vòng loại, nhưng thay vào đó dựa trên thành tích của họ trong giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19.
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ba Lan | 10 | 8 | 1 | 1 | 18 | 5 | +13 | 25 | Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết | — | 0–0 | 2–0 | 3–2 | 4–0 | 2–0 | |
2 | Áo | 10 | 6 | 1 | 3 | 19 | 9 | +10 | 19 | 0–1 | — | 2–1 | 1–0 | 3–1 | 6–0 | ||
3 | Bắc Macedonia | 10 | 4 | 2 | 4 | 12 | 13 | −1 | 14[a] | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 0–1 | 1–4 | — | 2–1 | 1–0 | 3–1 | |
4 | Slovenia | 10 | 4 | 2 | 4 | 16 | 11 | +5 | 14[a] | 2–0 | 0–1 | 1–1 | — | 3–2 | 1–0 | ||
5 | Israel | 10 | 3 | 2 | 5 | 16 | 18 | −2 | 11 | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 1–2 | 4–2 | 1–1 | 1–1 | — | 3–1 | |
6 | Latvia | 10 | 1 | 0 | 9 | 3 | 28 | −25 | 3 | 0–3 | 1–0 | 0–2 | 0–5 | 0–3 | — |
Các trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch thi đấu đã được phát hành bởi UEFA cùng ngày với lễ bốc thăm, đã được tổ chức vào ngày 2 tháng 12 năm 2018 tại Dublin.[4][5] Thời gian là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn).
Israel | 4–2 | Áo |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ba Lan | 2–0 | Latvia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Slovenia | 1–1 | Bắc Macedonia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Áo | 1–0 | Slovenia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bắc Macedonia | 0–1 | Ba Lan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bắc Macedonia | 1–4 | Áo |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Israel | 1–1 | Bắc Macedonia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Áo | 6–0 | Latvia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bắc Macedonia | 2–1 | Slovenia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Latvia | 0–3 | Ba Lan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ba Lan | 2–0 | Bắc Macedonia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Áo | 2–1 | Bắc Macedonia |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bắc Macedonia | 1–0 | Israel |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 83 bàn thắng ghi được trong 30 trận đấu, trung bình 2.77 bàn thắng mỗi trận đấu.
11 bàn thắng
6 bàn thắng
4 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
- David Alaba
- Guido Burgstaller
- Michael Gregoritsch
- Martin Hinteregger
- Konrad Laimer
- Stefan Lainer
- Stefan Posch
- Bibras Natkho
- Vladimirs Kamešs
- Mārcis Ošs
- Arijan Ademi
- Ezgjan Alioski
- Goran Pandev
- Vlatko Stojanovski
- Przemysław Frankowski
- Kamil Glik
- Jacek Góralski
- Kamil Grosicki
- Damian Kądzior
- Grzegorz Krychowiak
- Arkadiusz Milik
- Sebastian Szymański
- Roman Bezjak
- Tim Matavž
- Aljaž Struna
1 bàn phản lưới nhà
- Martin Hinteregger (trong trận gặp Bắc Macedonia)
- Pāvels Šteinbors (trong trận gặp Latvia)
- Igors Tarasovs (trong trận gặp Slovenia)
- Egzon Bejtulai (trong trận gặp Áo)
- Darko Velkovski (trong trận gặp Latvia)
Kỷ luật
[sửa | sửa mã nguồn]Một cầu thủ sẽ bị đình chỉ tự động trong trận đấu tiếp theo cho các hành vi phạm lỗi sau đây:[3]
- Nhận thẻ đỏ (treo thẻ đỏ có thể được gia hạn đối với các hành vi phạm lỗi nghiêm trọng)
- Nhận ba thẻ vàng trong ba trận đấu khác nhau, cũng như sau thẻ thứ năm và bất kỳ thẻ vàng tiếp theo nào (việc treo thẻ vàng được chuyển tiếp đến vòng play-off, nhưng không phải là trận chung kết hoặc bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)
Các đình chỉ sau đây đã (hoặc sẽ) được phục vụ trong các trận đấu vòng loại:
Đội tuyển | Cầu thủ | Thẻ phạt | Bị đình chỉ cho các trận đấu |
---|---|---|---|
Israel | Dor Peretz | v Slovenia (21 tháng 3 năm 2019) v Latvia (7 tháng 6 năm 2019) v Slovenia (9 tháng 9 năm 2019) |
v Áo (10 tháng 10 năm 2019) |
Latvia | Andrejs Cigaņiks | v Bắc Macedonia (21 tháng 3 năm 2019) | v Ba Lan (24 tháng 3 năm 2019)[7] |
Jānis Ikaunieks | v Ba Lan (24 tháng 3 năm 2019) v Bắc Macedonia (9 tháng 9 năm 2019) vs Israel (15 tháng 10 năm 2019) |
v Slovenia (16 tháng 11 năm 2019) | |
Vitālijs Maksimenko | v Ba Lan (24 tháng 3 năm 2019) v Bắc Macedonia (9 tháng 9 năm 2019) v Ba Lan (10 tháng 10 năm 2019) |
v Israel (13 tháng 10 năm 2019) | |
Bắc Macedonia | Egzon Bejtulai | v Slovenia (24 tháng 3 năm 2019) v Áo (10 tháng 6 năm 2019) v Latvia (9 tháng 9 năm 2019) |
v Slovenia (10 tháng 10 năm 2019) |
Visar Musliu | v Slovenia (24 tháng 3 năm 2019) v Ba Lan (7 tháng 6 năm 2019) v Slovenia (10 tháng 10 năm 2019) v Ba Lan (13 tháng 10 năm 2019) |
v Áo (10 tháng 6 năm 2019) v Áo (16 tháng 11 năm 2019) | |
Ilija Nestorovski | v Slovenia (24 tháng 3 năm 2019) v Ba Lan (7 tháng 6 năm 2019) v Ba Lan (13 tháng 10 năm 2019) |
v Áo (16 tháng 11 năm 2019) | |
Boban Nikolov | v Slovenia (24 tháng 3 năm 2019) v Israel (5 tháng 9 năm 2019) v Ba Lan (13 tháng 10 năm 2019) | ||
Slovenia | Bojan Jokić | v Israel (21 tháng 3 năm 2019) v Bắc Macedonia (24 tháng 3 năm 2019) v Latvia (10 tháng 6 năm 2019) |
v Ba Lan (6 tháng 9 năm 2019) |
Denis Popović | v Áo (13 tháng 10 năm 2019) | v Latvia (16 tháng 11 năm 2019) | |
Aljaž Struna | v Ba Lan (6 tháng 9 năm 2019) v Áo (13 tháng 10 năm 2019) v Latvia (16 tháng 11 năm 2019) |
v Ba Lan (19 tháng 11 năm 2019) |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “UEFA Euro 2020: Qualifying Draw Procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018.
- ^ “UEFA EURO 2020 qualifying draw made in Dublin”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship 2018–20” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2018.
- ^ “UEFA EURO 2020 qualifying schedule: all the fixtures”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ “European Qualifiers 2018–20: Group stage fixture list” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad “Summary UEFA Euro 2020 qualifying – Group G”. Soccerway. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
- ^ “European Championship 2020: Booking List before Qualifying Round Matchday 2” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020, UEFA.com
- Các vòng loại châu Âu, UEFA.com