Vòng loại Cúp bóng đá U-17 châu Á 2025
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Jordan (Bảng A) Campuchia (Bảng B) Trung Quốc (Bảng C) Thái Lan (Bảng D) Đài Bắc Trung Hoa (Bảng E) Qatar (Bảng F) Kuwait (Bảng G) Lào (Bảng H) Việt Nam (Bảng I) Singapore (Bảng J) |
Thời gian | 19–27 tháng 10 năm 2024[1] |
Số đội | 43 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 69 |
Số bàn thắng | 386 (5,59 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Muhammadjon Nazriev (16 bàn thắng) |
Vòng loại Cúp bóng đá U-17 châu Á 2025 là giải đấu bóng đá nam quốc tế dưới 17 tuổi được Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức để xác định các đội tuyển giành quyền tham dự Cúp bóng đá U-17 châu Á 2025.[1]
Tổng cộng 16 đội tuyển giành quyền tham dự vòng chung kết, bao gồm cả đội Ả Rập Xê Út đủ điều kiện tham dự với tư cách chủ nhà.
Bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Trong tổng số 47 đội tuyển đến từ các liên đoàn thành viên của AFC, có tổng cộng 44 đội tuyển tham gia vòng loại. Ả Rập Xê Út không tham dự vòng loại do đã là chủ nhà của vòng chung kết.[2]
Lễ bốc thăm được tổ chức vào lúc 14:00 (GMT+08:00) ngày 13 tháng 6 năm 2024 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.
43 đội tuyển được chia thành 10 bảng đấu, với 3 bảng 5 đội và 7 bảng 4 đội. Các đội tuyển được xếp thành các nhóm hạt giống dựa trên thành tích tại vòng loại và vòng chung kết của Cúp bóng đá U-17 châu Á 2023 (thứ hạng tổng thể được hiển thị trong ngoặc đơn; NR là viết tắt của các đội tuyển không được xếp hạng). Một hạn chế khác cũng được áp dụng, với mười đội tuyển đóng vai trò là chủ nhà của các bảng đấu vòng loại sẽ được bốc thăm và chia vào các bảng riêng biệt.[3]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 |
---|---|---|---|---|
|
|
|
- Ghi chú
- Các đội in đậm vượt qua vòng loại cho vòng chung kết.
- (H): Chủ nhà cho các bảng đấu của vòng loại
- (W): Rút lui sau khi đã bốc thăm chia bảng
Tư cách cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Các cầu thủ sinh từ sau ngày 1 tháng 1 năm 2008 có đủ điều kiện tham gia giải đấu.[4]
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu diễn ra từ ngày 19 đến ngày 27 tháng 10 năm 2024.
— | Bảng A-C | Bảng D-G, I, J | Bảng H | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Ngày | Trận đấu | Ngày | Trận đấu | Ngày | Trận đấu | |
Lượt đấu 1 | 19 tháng 10 năm 2024 | 3 v 2, 5 v 4 | 23 tháng 10 năm 2024 | 1 v 4, 2 v 3 | 23 tháng 10 năm 2024 | 3 v 1 |
Lượt đấu 2 | 21 tháng 10 năm 2024 | 4 v 1, 5 v 3 | 25 tháng 10 năm 2024 | 4 v 2, 3 v 1 | 25 tháng 10 năm 2024 | 2 v 3 |
Lượt đấu 3 | 23 tháng 10 năm 2024 | 1 v 5, 2 v 4 | 27 tháng 10 năm 2024 | 1 v 2, 3 v 4 | 27 tháng 10 năm 2024 | 1 v 2 |
Lượt đấu 4 | 25 tháng 10 năm 2024 | 2 v 5, 3 v 1 | — | |||
Lượt đấu 5 | 27 tháng 10 năm 2024 | 4 v 3, 1 v 2 |
Các bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Trong mỗi bảng, các đội thi đấu vòng tròn một lượt tại một địa điểm tập trung.[5] 10 đội đầu bảng và 5 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất sẽ lọt vào vòng chung kết.
Các tiêu chí
Các đội được xếp hạng theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng theo thứ tự để xác định thứ hạng (Quy định Điều 7.3):[4]
- Điểm trong các trận đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên sẽ được áp dụng lại riêng cho nhóm phụ này;
- Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu bảng;
- Bàn thắng được ghi trong tất cả các trận đấu bảng;
- Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và gặp nhau ở lượt đấu cuối cùng của vòng bảng;
- Điểm kỷ luật (trừ 1 điểm đối với thẻ vàng, trừ 3 điểm đối với thẻ đỏ gián tiếp [hai thẻ vàng], trừ 3 điểm đối với thẻ đỏ trực tiếp, trừ 4 điểm đối với thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp sau đó);
- Bốc thăm.
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | CHDCND Triều Tiên (Q) | 4 | 4 | 0 | 0 | 17 | 4 | +13 | 12 | Vòng chung kết |
2 | Iran (Q) | 4 | 3 | 0 | 1 | 13 | 7 | +6 | 9 | |
3 | Hồng Kông | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 17 | −10 | 6 | |
4 | Syria | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 6 | −1 | 3 | |
5 | Jordan (H) | 4 | 0 | 0 | 4 | 4 | 12 | −8 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định
CHDCND Triều Tiên | 8–2 | Hồng Kông |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hồng Kông | 1–7 | Iran |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
CHDCND Triều Tiên | 2–1 | Syria |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Jordan | 1–2 | Hồng Kông |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Iran | 1–4 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
|
|
Jordan | 0–3 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
|
Iran | 4–2 | Jordan |
---|---|---|
|
Hồng Kông | 2–1 | Syria |
---|---|---|
|
|
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Afghanistan | 4 | 4 | 0 | 0 | 23 | 3 | +20 | 12 | Vòng chung kết |
2 | Philippines | 4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 9 | 0 | 6[a] | |
3 | Bangladesh | 4 | 2 | 0 | 2 | 10 | 4 | +6 | 6[a] | |
4 | Campuchia (H) | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 6[a] | |
5 | Ma Cao | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 24 | −24 | 0 |
Campuchia | 1–0 | Bangladesh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Philippines | 0–8 | Afghanistan |
---|---|---|
Chi tiết |
Bangladesh | 1–0 | Philippines |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bangladesh | 7–0 | Ma Cao |
---|---|---|
Chi tiết |
Campuchia | 1–3 | Afghanistan |
---|---|---|
|
Afghanistan | 3–2 | Bangladesh |
---|---|---|
Chi tiết |
Philippines | 2–0 | Campuchia |
---|---|---|
|
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Trung Quốc.
- Thời gian được liệt kê là UTC+8.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 4 | 3 | 1 | 0 | 22 | 2 | +20 | 10 | Vòng chung kết |
2 | Trung Quốc (H) | 4 | 3 | 1 | 0 | 19 | 2 | +17 | 10 | |
3 | Bahrain | 4 | 2 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 6 | |
4 | Bhutan | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 14 | −12 | 1 | |
5 | Maldives | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 25 | −23 | 1 |
Bahrain | 0–2 | Trung Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bhutan | 0–5 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Trung Quốc | 6–0 | Bhutan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Hàn Quốc | 13–0 | Maldives |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trung Quốc | 9–0 | Maldives |
---|---|---|
|
Bahrain | 0–2 | Hàn Quốc |
---|---|---|
|
Hàn Quốc | 2–2 | Trung Quốc |
---|---|---|
|
|
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 24 | 2 | +22 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Ấn Độ | 3 | 2 | 0 | 1 | 16 | 3 | +13 | 6 | |
3 | Turkmenistan | 3 | 1 | 0 | 2 | 10 | 3 | +7 | 3 | |
4 | Brunei | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 42 | −42 | 0 |
Ấn Độ | 13–0 | Brunei |
---|---|---|
Chi tiết |
Thái Lan | 2–0 | Turkmenistan |
---|---|---|
Chi tiết |
Turkmenistan | 0–1 | Ấn Độ |
---|---|---|
|
Brunei | 0–19 | Thái Lan |
---|---|---|
|
Brunei | 0–10 | Turkmenistan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Đài Loan (Đài Bắc Trung Hoa).
- Thời gian được liệt kê là UTC+8.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uzbekistan | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Iraq | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 1 | +8 | 6 | |
3 | Palestine | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 7 | −5 | 3 | |
4 | Đài Bắc Trung Hoa (H) | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 8 | −8 | 0 |
Uzbekistan | 3–0 | Palestine |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Iraq | 5–0 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Palestine | 0–4 | Iraq |
---|---|---|
|
Đài Bắc Trung Hoa | 0–1 | Uzbekistan |
---|---|---|
|
Uzbekistan | 1–0 | Iraq |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Đài Bắc Trung Hoa | 0–2 | Palestine |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 3 | 3 | 0 | 0 | 21 | 2 | +19 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Qatar (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 5 | +2 | 6 | |
3 | Mông Cổ | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 9 | −8 | 3 | |
4 | Nepal | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 15 | −13 | 0 |
Nepal | 0–5 | Qatar |
---|---|---|
|
Nhật Bản | 5–0 | Qatar |
---|---|---|
Bảng G
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc | 3 | 2 | 1 | 0 | 22 | 1 | +21 | 7 | Vòng chung kết |
2 | Indonesia | 3 | 2 | 1 | 0 | 11 | 0 | +11 | 7 | |
3 | Kuwait (H) | 3 | 1 | 0 | 2 | 10 | 4 | +6 | 3 | |
4 | Quần đảo Bắc Mariana | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 38 | −38 | 0 |
Úc | 19–0 | Quần đảo Bắc Mariana |
---|---|---|
Quần đảo Bắc Mariana | 0–10 | Indonesia |
---|---|---|
Chi tiết |
Kuwait | 1–3 | Úc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Úc | 0–0 | Indonesia |
---|---|---|
Kuwait | 9–0 | Quần đảo Bắc Mariana |
---|---|---|
|
Bảng H
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | UAE | 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 2 | +5 | 6 | Vòng chung kết |
2 | Malaysia | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 4 | −2 | 1 | |
3 | Lào (H) | 2 | 0 | 1 | 1 | 4 | 7 | −3 | 1 | |
4 | Liban | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui[a] |
- ^ Liban đã rút lui vào ngày 16 tháng 10 năm 2024 do lo ngại phát sinh từ cuộc xung đột đang diễn ra giữa Israel và Lebanon.
Bảng I
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Yemen | 3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 4 | +6 | 7 | Vòng chung kết |
2 | Việt Nam (H) | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 | +2 | 5 | |
3 | Myanmar | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 9 | −6 | 3 | |
4 | Kyrgyzstan | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 | −2 | 1 |
Yemen | 6–1 | Myanmar |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Kyrgyzstan | 2–3 | Yemen |
---|---|---|
Chi tiết |
Myanmar | 0–2 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Kyrgyzstan | 1–2 | Myanmar |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Yemen | 1–1 | Việt Nam |
---|---|---|
|
|
Bảng J
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tajikistan | 3 | 3 | 0 | 0 | 38 | 1 | +37 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Oman | 3 | 2 | 0 | 1 | 23 | 2 | +21 | 6 | |
3 | Singapore (H) | 3 | 1 | 0 | 2 | 15 | 8 | +7 | 3 | |
4 | Guam | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 65 | −65 | 0 |
Tajikistan | 33–0 | Guam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Oman | 5–0 | Singapore |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Guam | 0–18 | Oman |
---|---|---|
|
Singapore | 1–3 | Tajikistan |
---|---|---|
|
|
Tajikistan | 2–0 | Oman |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng xếp hạng các đội nhì bảng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Do các bảng đấu có số đội khác nhau và sau sự rút lui của Liban ở bảng H gồm 4 đội, kết quả đối đầu với các đội đứng thứ tư và thứ năm trong các bảng sẽ không được xét để xếp hạng ở bảng này.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | C | Trung Quốc | 2 | 1 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 4 | Vòng chung kết |
2 | I | Việt Nam | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4 | |
3 | G | Indonesia | 2 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | +1 | 4 | |
4 | A | Iran | 2 | 1 | 0 | 1 | 8 | 5 | +3 | 3 | |
5 | J | Oman | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 3 | |
6 | E | Iraq | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 1 | +3 | 3 | |
7 | D | Ấn Độ | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 3 | 0 | 3 | |
8 | F | Qatar | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 5 | −3 | 3 | |
9 | H | Malaysia | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 4 | −2 | 1 | |
10 | B | Philippines | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 9 | −9 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là các đội tuyển đã vượt qua vòng loại để thi đấu tại vòng chung kết Cúp bóng đá U-17 châu Á 2025.
Đội tuyển | Tư cách vượt qua vòng loại | Số lần tham dự trước đây | Thành tích tốt nhất |
---|---|---|---|
Ả Rập Xê Út | Chủ nhà | 12 lần | Vô địch (1985, 1988) |
CHDCND Triều Tiên | Nhất Bảng A | 12 lần | Vô địch (2010, 2014) |
Afghanistan | Nhất Bảng B | 3 lần | Vòng bảng (2018, 2023) |
Hàn Quốc | Nhất Bảng C | 16 lần | Vô địch (1986, 2002) |
Thái Lan | Nhất Bảng D | 13 lần | Vô địch (1998) |
Uzbekistan | Nhất Bảng E | 11 lần | Vô địch (2012) |
Nhật Bản | Nhất Bảng F | 17 lần | Vô địch (1994, 2006, 2018, 2023) |
Úc | Nhất Bảng G | 8 lần | Bán kết (2010, 2014, 2018) |
UAE | Nhất Bảng H | 8 lần | Á quân (1990) |
Yemen | Nhất Bảng I | 8 lần | Á quân (2002) |
Tajikistan | Nhất Bảng J | 5 lần | Á quân (2018) |
Trung Quốc | Đội nhì bảng xuất sắc đứng thứ 1 | 16 lần | Vô địch (1992, 2004) |
Việt Nam | Đội nhì bảng xuất sắc đứng thứ 2 | 9 lần | Hạng tư (2000) |
Indonesia | Đội nhì bảng xuất sắc đứng thứ 3 | 7 lần | Hạng tư (1990) |
Iran | Đội nhì bảng xuất sắc đứng thứ 4 | 13 lần | Vô địch (2008) |
Oman | Đội nhì bảng xuất sắc đứng thứ 5 | 11 lần | Vô địch (1996, 2000) |
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 386 bàn thắng ghi được trong 69 trận đấu, trung bình 5.59 bàn thắng mỗi trận đấu.
16 bàn thắng
8 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
- Nawid Mahbobi
- Sahil Sarwari
- Alexander Garbowski
- Max Naylor
- Biện Ngọc Lang
- Lý Tường
- Hebibilla Nurhaji
- Trương Diệu Hiên
- Diêu Tử Lương
- Ngamgouhou Mate
- Aldyansyah Taher
- Komang Gelgel
- Zahaby Gholy
- Zainulabdeen Al Rubaye
- Mibuki Kasai
- Hyoei Kawabata
- Kazrg Al-Qasem
- Fawaz Al-Dawood
- Abdulrahman Al-Suwaidi
- Mohamed Ilan Imran
- Choe Song-hun
- Pak Kwang-song
- Al-Walid Al-Abdulsalam
- Ahmed Al-'Amrani
- Sulaiman Al-Kharusi
- Osama Al-Ma'mari
- Firas Al-Sa'di
- Aseeb Abudeiab
- Andy Reefqy
- Erdy Thaqib
- Raihan bin Rafiq
- Lee Sang-yeon
- Lee Su-yoon
- Lim Ye-chan
- Abdulrahman Dinawi
- Asadbek Makhtumov
- Parviz Bobonanazarov
- Thitinai Jongketkorn
- Sorawit Srilang
- Arslan Wepaýew
- Mayed Adel Khamis
- Mohammed Buti Al-Marar
- Nurbek Sarsenbaev
- Ahmed Abdullah Mohyam
1 bàn thắng
- Mohammad Ibrahimi
- Nasir Ahmad Mohammadi
- Milad Noori
- Mohammad Nowrozi
- Mohammad Waris Raziqi
- Nickolas Alfaro
- Jay Maltz
- Charlie Parkin
- Ebrahim Ahmed Ayash
- Abdulrahman Bassam
- Mursed Ali
- Md Manik
- Md Rifat Kazi
- Mohammad Shofiq Rahman
- Sayon Lama
- Thinley Yezer
- Rintaro Sakakibara
- Thach Daro
- Pimakara Pov
- Bunyamin Abdulsalam
- Uẩn Chiếm Lâm
- Diêu Tuấn Vũ
- Trương Thành Thụy
- Hoàng Nhật Hiên
- Jeffery Chin
- Hứa Thiếu Chung
- Md Arbash
- Mohammed Kaif
- Azlaan Shah KH
- Bharat Lairenjam
- Hemneichung Lunkim
- Manbhakupar Malngiang
- Ningthoukhongjam Rishi Singh
- Mahmad Sami
- Sumit Sharma
- Usham Thougamba Singh
- Fadly Alberto
- Mathew Baker
- Daniel Alfrido
- Evandra Florasta
- Ida Bagus Cahya
- Mehrdad Aghamohammadi
- Iliya Ahmadimanesh
- Mahan Alipour
- Salman Ghafarifouzi
- Abolfazl Kazemirekabdarkolaei
- Ali Al-Lami
- Karrar Al-Saedi
- Murtadha Al-Saedi
- Hayder Al-Talebi
- Kaiji Chonan
- Kosuke Imai
- Taiga Seguchi
- Mohammad Aburomeh
- Noureldeen Amro
- Mubarak Al-Ajmi
- Ahmed Mesyer
- Amantur Isakov
- Kairat Kanatov
- Innan Khe
- Palindeth Phettakounh
- Arayyan Hakeem
- Naqif Firhad
- Odkhuu Soyol
- Aung Pyae Phyo
- Thura Min Than
- Bigyan Khadka
- Sabin Kumar
- An Jin-sok
- Kim Tae-guk
- Ri Ro-gwon
- Ri Tae-myong
- Al-Yazan Al-Balushi
- Al-Walid Al-Baraidai
- Sambher Abrenica
- Luke Amann
- Joshua Moleje
- Anthony Moutzouris
- Edvard Omitade
- Matthew Steen
- Omar Al-Marzouqi
- Yazan Hani Mohamed
- Ahmad Martin
- Shafrel bin Shahrul Nizam
- Kim Eun-seong
- Kim Min-chan
- Oh Ha-ram
- Bashar Al-Hariri
- Ahmad Khalaf
- Abdulrahman Al Sarraj
- David Maksudov
- Abdusamad Melikmurodov
- Muhammadjon Mirahmadov
- Mehrojidin Rozykov
- Sorakrit Kaewsri
- Chaiwat Ngernma
- Thatasaporn Phuengkuson
- Chatchawat Sahanunchaichid
- Hudaýnazar Meredow
- Weýsgeldi Oräzdurdyýew
- Faisal Al-Breiki
- Suhail Al-Suwaidi
- Muminkhon Bakhodirkhonov
- Sadriddin Khasanov
- Abubakir Shukurullaev
- Lê Huy Việt Anh
- Nguyễn Văn Dương
- Trần Gia Bảo
- Esam Obaid Al-Sakkaf
1 bàn phản lưới nhà
- Kazrg Al-Qasem (trong trận gặp Iran)
- Mukhammadier Khamidulloev (trong trận gặp Myanmar)
- Ki Mounkanyah (trong trận gặp UAE)
- Tang Tin (trong trận gặp Bangladesh)
- Batmend Baasanjav (trong trận gặp Nhật Bản)
- Seifeldin Hassanein (trong trận gặp Nhật Bản)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “AFC Competitions Calendar (Jul 2024 - Jun 2025)” (PDF). AFC. 15 tháng 5 năm 2024.
- ^ “U17亚洲杯6月13日抽签,中国国少预选赛东道主+种子身份出战” (bằng tiếng Trung). Dongqiudi. 1 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Stage set for #AFCU17 and #AFCU20 Qualifiers draws”. the-AFC. Asian Football Confederation. 10 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.
- ^ a b “AFC U17 Asian Cup™ 2025 Competition Regulations” (PDF). AFC.
- ^ “Updated: AFC U17 and U20 Asian Cup Qualifier Draws set the stage for Asia's future stars to shine”. Asian Football Confederation. 24 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.