Vòng loại Cúp bóng đá U-17 châu Á 2023
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Jordan (Bảng A) Indonesia (Bảng B) Oman (Bảng C) Ả Rập Xê Út (Bảng D) Bangladesh (Bảng E) Việt Nam (Bảng F) Úc (Bảng G) Tajikistan (Bảng H) Kyrgyzstan (Bảng I) Uzbekistan (Bảng J) |
Thời gian | 1–9 tháng 10 năm 2022[1] |
Số đội | 44 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 70 |
Số bàn thắng | 344 (4,91 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Nestory Irankunda Wang Yudong (8 bàn thắng) |
Vòng loại Cúp bóng đá U-17 châu Á 2023 là giải đấu vòng loại bóng đá nam quốc tế dưới 17 tuổi được tổ chức để quyết định các đội tham dự Cúp bóng đá U-17 châu Á 2023.[1] Giải đấu trước đây có tên gọi là U-16 Châu Á và được AFC chuyển đổi thành U-17 Châu Á từ năm 2022.[2][3]
Thay đổi định dạng
[sửa | sửa mã nguồn]Cũng giống như Vòng loại Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023, ủy ban điều hành AFC đã thông qua một số khuyến nghị chiến lược do Ủy ban thi đấu AFC đưa ra. Một trong số đó là việc loại bỏ các nguyên tắc phân vùng trong các giải đấu trẻ của AFC, theo đó vòng loại của ba giải đấu trẻ, bao gồm U-17 Châu Á, U-20 Châu Á và U-23 Châu Á sẽ không còn chia theo khu vực Đông - Tây.[4]
Bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Trong số 47 liên đoàn thành viên của AFC, có tổng cộng 44 đội tham gia tranh tài. Chủ nhà ban đầu của vòng chung kết là Bahrain quyết định tham dự vòng loại trước khi rút quyền đăng cai.[5][6]
Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 24 tháng 5 năm 2022, 14:00 MYT (UTC+8), tại Tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[6]
Các đội được xếp hạt giống dựa trên thành tích của họ trong vòng chung kết Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2018 và vòng loại (Xếp hạng tổng thể được hiển thị trong ngoặc đơn; NR là viết tắt của các đội không được xếp hạng).[7]
Vào ngày 16 tháng 8, ban đầu Hội đồng FIFA đã nhất trí quyết định đình chỉ Ấn Độ có hiệu lực ngay lập tức do ảnh hưởng quá mức từ các bên thứ ba, vi phạm nghiêm trọng Quy chế FIFA.[8] Quyết định đã được FIFA dỡ bỏ sau đó vào cuối tháng 8, nên Ấn Độ vẫn được phép tham gia thi đấu.[9]
Hạt giống số 1 | Hạt giống số 2 | Hạt giống số 3 | Hạt giống số 4 | Hạt giống số 5 | |
---|---|---|---|---|---|
Hạt giống chủ nhà |
|
|
|
— | — |
Đội còn lại |
|
|
|
|
- Ghi chú
- Các đội in đậm vượt qua vòng loại cho vòng chung kết.
- (H) Vòng bảng của vòng loại với đội chủ nhà
- (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định và tự động vượt qua vòng loại (bất kể kết quả vòng loại)
- (W) Rút lui sau khi bốc thăm
- Ghi chú khác
Ma Cao |
CHDCND Triều Tiên |
Pakistan (bị cấm thi đấu)[10] |
Danh sách cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Các cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2006 đủ điều kiện tham gia giải đấu.[11]
Thể thức
[sửa | sửa mã nguồn]Trong mỗi bảng, các đội sẽ thi đấu vòng tròn một lượt tại một địa điểm tập trung. 10 đội đầu bảng và 6 đội về nhì có thành tích tốt nhất sẽ lọt vào vòng chung kết.[7][12]
Các tiêu chí
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội sẽ được xếp hạng theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm), và nếu hòa về điểm, tiêu chí hòa sau sẽ được áp dụng theo thứ tự đã cho để xác định thứ hạng (theo quy định Điều 7.3):[11]
- Điểm trong các trận đối đầu giữa các đội hòa nhau;
- Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đối đầu giữa các đội hòa;
- Bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu giữa các đội hòa nhau;
- Nếu có nhiều hơn hai đội hòa và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn hòa, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên sẽ được áp dụng lại riêng cho nhóm phụ này;
- Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Bàn thắng được ghi trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội hòa nhau và gặp nhau ở lượt đấu cuối cùng của vòng bảng;
- Điểm kỷ luật (trừ 1 điểm đối với thẻ vàng, trừ 3 điểm đối với thẻ đỏ gián tiếp [hai chiếc thẻ vàng], trừ 3 điểm đối với thẻ đỏ trực tiếp, trừ 4 điểm đối với thẻ vàng sau đó thẻ đỏ trực tiếp);
- Bốc thăm
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu sẽ diễn ra từ ngày 1 đến ngày 9 tháng 10 năm 2022.
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 4 | 4 | 0 | 0 | 15 | 0 | +15 | 12 | Vòng chung kết |
2 | Turkmenistan | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 11 | −5 | 5[a] | |
3 | Jordan (H) | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 6 | 0 | 5[a] | |
4 | Syria | 4 | 1 | 2 | 1 | 7 | 6 | +1 | 5[a] | |
5 | Philippines | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 14 | −11 | 0 |
Turkmenistan | 2–0 | Philippines |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Philippines | 0–3 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Turkmenistan | 1–1 | Syria |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Nhật Bản | 7–0 | Turkmenistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Jordan | 3–1 | Philippines |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Syria | 0–3 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Jordan | 3–3 | Turkmenistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Philippines | 2–6 | Syria |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Nhật Bản | 2–0 | Jordan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Malaysia | 4 | 3 | 1 | 0 | 13 | 4 | +9 | 10 | Vòng chung kết |
2 | Indonesia (H) | 4 | 3 | 0 | 1 | 20 | 7 | +13 | 9 | |
3 | UAE | 4 | 2 | 0 | 2 | 17 | 9 | +8 | 6 | |
4 | Palestine | 4 | 1 | 0 | 3 | 7 | 10 | −3 | 3 | |
5 | Guam | 4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 28 | −27 | 1 |
Palestine | 0–4 | Malaysia |
---|---|---|
Chi tiết |
|
UAE | 9–0 | Guam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
UAE | 4–3 | Palestine |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Guam | 0–14 | Indonesia |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Malaysia | 1–1 | Guam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Indonesia | 3–2 | UAE |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Malaysia | 3–2 | UAE |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Palestine | 0–2 | Indonesia |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Guam | 0–4 | Palestine |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Indonesia | 1–5 | Malaysia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Qatar | 4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 4 | +5 | 10 | Vòng chung kết |
2 | Oman (H) | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 7 | |
3 | Iraq | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 2 | +2 | 5 | |
4 | Bahrain | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 4 | |
5 | Liban | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 7 | −5 | 1 |
Qatar | 2–1 | Iraq |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bahrain | 1–0 | Liban |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Liban | 1–2 | Oman |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bahrain | 1–1 | Qatar |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Oman | 2–0 | Bahrain |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Iraq | 0–0 | Liban |
---|---|---|
Chi tiết |
Iraq | 3–0 | Bahrain |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Qatar | 2–1 | Oman |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Liban | 1–4 | Qatar |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Ả Rập Xê Út.
- Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ả Rập Xê Út (H) | 4 | 4 | 0 | 0 | 19 | 2 | +17 | 12 | Vòng chung kết |
2 | Ấn Độ | 4 | 3 | 0 | 1 | 13 | 3 | +10 | 9 | |
3 | Kuwait | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 5 | +3 | 6 | |
4 | Myanmar | 4 | 1 | 0 | 3 | 8 | 11 | −3 | 3 | |
5 | Maldives | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 27 | −27 | 0 |
Kuwait | 6–0 | Maldives |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Myanmar | 0–6 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Kuwait | 1–0 | Myanmar |
---|---|---|
Chi tiết |
Maldives | 0–5 | Ấn Độ |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ả Rập Xê Út | 9–0 | Maldives |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ấn Độ | 3–0 | Kuwait |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Myanmar | 1–4 | Ấn Độ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Ả Rập Xê Út | 2–1 | Kuwait |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Maldives | 0–7 | Myanmar |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ấn Độ | 1–2 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Bangladesh.
- Thời gian được liệt kê là UTC+6.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Yemen | 3 | 3 | 0 | 0 | 18 | 0 | +18 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Bangladesh (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 5 | −1 | 6 | |
3 | Singapore | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 8 | −6 | 3 | |
4 | Bhutan | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 11 | −11 | 0 |
Yemen | 8–0 | Bhutan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bangladesh | 2–1 | Singapore |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Singapore | 0–6 | Yemen |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bhutan | 0–2 | Bangladesh |
---|---|---|
Chi tiết |
Yemen | 4–0 | Bangladesh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Singapore | 1–0 | Bhutan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 12 | 0 | +12 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Thái Lan | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 6 | |
3 | Đài Bắc Trung Hoa | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 9 | −4 | 3 | |
4 | Nepal | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 12 | −10 | 0 |
Thái Lan | 3–0 | Nepal |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Việt Nam | 4–0 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Đài Bắc Trung Hoa | 1–3 | Thái Lan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Nepal | 0–5 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Đài Bắc Trung Hoa | 4–2 | Nepal |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thái Lan | 0–3 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng G
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 36 | 1 | +35 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Trung Quốc | 3 | 2 | 0 | 1 | 21 | 3 | +18 | 6 | |
3 | Campuchia | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 19 | −15 | 3 | |
4 | Quần đảo Bắc Mariana | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 38 | −38 | 0 |
Trung Quốc | 9–0 | Campuchia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Úc | 23–0 | Quần đảo Bắc Mariana |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Quần đảo Bắc Mariana | 0–11 | Trung Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Campuchia | 0–10 | Úc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Úc | 3–1 | Trung Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Campuchia | 4–0 | Quần đảo Bắc Mariana |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng H
[sửa | sửa mã nguồn]- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Tajikistan.
- Thời gian được liệt kê là UTC+5.
- Đông Timor rút lui khỏi giải đấu vào ngày 28 tháng 9 năm 2022 với lý do ngân sách.[12]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tajikistan (H) | 2 | 2 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 | 6 | Vòng chung kết |
2 | Afghanistan | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 3 | |
3 | Mông Cổ | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 8 | −8 | 0 |
Mông Cổ | 0–3 | Tajikistan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Afghanistan | 5–0 | Mông Cổ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Tajikistan | 2–0 | Afghanistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng I
[sửa | sửa mã nguồn]- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Kyrgyzstan.
- Thời gian được liệt kê là UTC+6.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 3 | 3 | 0 | 0 | 18 | 1 | +17 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Lào | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 6 | |
3 | Kyrgyzstan (H) | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 | |
4 | Hồng Kông | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 18 | −16 | 0 |
Iran | 3–0 | Lào |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Hồng Kông | 1–2 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Lào | 5–0 | Hồng Kông |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Kyrgyzstan | 0–4 | Iran |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Iran | 11–1 | Hồng Kông |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Kyrgyzstan | 1–2 | Lào |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng J
[sửa | sửa mã nguồn]- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Uzbekistan.
- Thời gian được liệt kê là UTC+5.
- Sri Lanka rút lui khỏi giải vào ngày 4 tháng 10 năm 2022 mà không rõ lý do.[12]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uzbekistan (H) | 2 | 2 | 0 | 0 | 17 | 2 | +15 | 6 | Vòng chung kết |
2 | Hàn Quốc | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 3 | +9 | 3 | |
3 | Brunei | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 24 | −24 | 0 |
Brunei | 0–14 | Uzbekistan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Uzbekistan | 3–2 | Hàn Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hàn Quốc | 10–0 | Brunei |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Xếp hạng các đội xếp thứ hai
[sửa | sửa mã nguồn]Do các bảng có số lượng đội khác nhau (hoặc là do một số đội đã rút lui khỏi giải đấu, như Đông Timor rút lui ở bảng H và Sri Lanka rút lui ở bảng J), kết quả đối với các đội đứng thứ tư và thứ năm trong các bảng năm đội sẽ không được xét để xếp hạng này. Do AFC không thể công bố nước chủ nhà trước khi vòng loại bắt đầu sau khi Bahrain rút lui, đội nhì bảng có thành tích tốt thứ 6 sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết (ban đầu chỉ có 5 đội).[5][12]
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | J | Hàn Quốc | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 3 | +9 | 3 | Cúp bóng đá U-17 châu Á 2023 |
2 | G | Trung Quốc | 2 | 1 | 0 | 1 | 10 | 3 | +7 | 3 | |
3 | H | Afghanistan | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 3 | |
4 | D | Ấn Độ | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 3 | |
5 | F | Thái Lan | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
6 | I | Lào | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 4 | −2 | 3 | |
7 | B | Indonesia | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 7 | −3 | 3 | |
8 | E | Bangladesh | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 5 | −3 | 3 | |
9 | C | Oman | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | −1 | 1 | |
10 | A | Turkmenistan | 2 | 0 | 1 | 1 | 3 | 10 | −7 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Tỷ số; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 344 bàn thắng ghi được trong 70 trận đấu, trung bình 4.91 bàn thắng mỗi trận đấu.
8 bàn thắng
7 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
- Peter Antoniou
- Campbell Dovison
- Andriano Lebib
- Sami Bassam
- Huang Kaijun
- Liu Chengyu
- Wang Haobin
- Habil Akbar
- Nabil Asyura
- Mohammad Askari
- Ali Akbar Al Darraji
- Shota Kofie
- Gaku Nawata
- Azzedine Abu Aqoula
- Ibrahim Sabra
- Mohammad Al-Hajjei
- Sayphone Keohanam
- Faris Danish
- Zainurhakimi Zain
- Pyae Sone Aung
- Saw Myo Zaw
- Tamim Al-Breiki
- Bassam Adel
- Ali Mohammad Shahabi
- Nawaf Al-Jadaani
- Nawaf Al-Janahi
- Yu Byeong-heon
- Alaa Al-Deen Al-Hindi
- Homam Mahmoud
- Saeed Amer
- Muhammad Juma'a
- Bùi Hoàng Sơn
- Lê Đình Long Vũ
- Nguyễn Công Phương
- Nguyễn Lê Phát
- Abdulrahman Abdulnabi
- Mohammad Ameer Al-Brwany
- Mohammad Khaled Moqbel
- Mohammad Wahib Noman
- Adel Qasem
- Haitham Al-Salami
- Anwar Al-Turaiqi
1 bàn thắng
- Ali Reza Rahimi
- Ali Ramazani
- Andre Parkes
- Jaylen Pearman
- Moltagim Alam Hemel
- Mohammed Nazim Uddin
- Makara Soun
- Menghong Sou
- David Var
- Tum Makara
- Kuai Jiwen
- Li Ming
- Mei Shuaijun
- Ouyang Jiaxin
- Lu Yi-ting
- Tai Yan-yao
- Riku Meyar
- Chan Ho Ka
- Timothy Chow
- Aman
- Lalhmingchhuanga Fanai
- Phoenix Oinam
- Korou Singh Thingujam
- Boby Singh Yendrembam
- Figo Dennis
- Muhammad Gaoshirowi
- Jehan Pahlevi
- Ji Da-bin
- Riski Afrisal
- Sulthan Zaky
- Narendra Tegar
- Nima Andarz
- Alireza Homaeifard
- Bawan Ali
- Ameer Jawad
- Shotaro Shibata
- Amin Abu Khalifa
- Abdulrahman Al-Khedr
- Soud Al-Anbari
- Hussain Awadh
- Ahmad Boodai
- Soud Al-Kandari
- Yousef Al-Mutairi
- Fadel Al-Sarraf
- Argen Emilbekov
- Manas Kubanychbek Uulu
- Aidar Sharipov
- Khammanh Thapaseuth
- Pheatsamone Sihathep
- Mohamad Yassine
- Afiq Danish Zulkifli
- Qahir Dzakirin
- Aung Zaw Myo
- Htoo Wai Yan
- Myat Phone Khant
- Myo Min Khant
- Prashant Laksam
- Dhan Singh
- Omar Al-Jabri
- Abdullah Al-Maqbali
- Al-Haitham Al-Shekaily
- Tareq Awawda
- Mahmoud Radi
- Husam Alshaer
- Mohammed Zghir
- Lucas Andan
- Joaquin Collo
- Bacchus Ekberg
- Esmail Al-Ahrak
- Tahsin Jamshid
- Ahmad Nasir
- Khalid Al-Shaaibi
- Jathub Al-Dhafiri
- Ziyad Hibah
- Faris Yousef
- Amar Al-Yuhaybi
- Harris Ilhan
- Muhammad Syazwan
- Hwang Ji-sung
- Kang Min-woo
- Kim Bum-hwan
- Ko Jong-hyun
- Yoon Do-yong
- Anas Dahan
- Kawa Issa
- Hasan Al-Mahmoud
- Itgel Balchindorj
- Dilovari Jamshedzoda
- Bekhruz Khujaev
- Sheravgan Saidov
- Abubakr Sulaymonov
- Thanakrit Jampalee
- Phongpech Aiemsaard
- Ali Jamal
- Hilal Al-Suwaidi
- Dilshod Abdullaev
- Kuvonchbek Abraev
- Ollobergan Karimov
- Zikrillokhon Mukhtorov
- Mamadalikhon Olimov
- Amirbek Saidov
- Shodiyor Shodiboev
- Azizbek Tulkunbekov
- Ozodbek Uktamov
- Huỳnh Văn Danh
- Nguyễn Hoàng Anh
- Phan Thanh Đức Thiện
- Vi Đình Thượng
- Abdulrahman Abdullah
- Ahmad Al-Gumaei
- Esam Radman
- Saeed Al-Shaban
1 bàn phản lưới nhà
- Ron Chongmieng (trong trận gặp Úc)
- Donovan Moss (trong trận gặp Indonesia)
- Kameran Ahmed Khudhair (trong trận gặp Qatar)
- Ahmad Khaleel (trong trận gặp Nhật Bản)
- Itgel Balchindorj (trong trận gặp Tajikistan)
- Aung Zaw Myo (trong trận gặp Ả Rập Xê Út)
- Nolan Ngewakl (trong trận gặp Úc)
- Ibrahim Al-Fuqaha (trong trận gặp Indonesia)
- Rashid Mazeed (trong trận gặp Liban)
- Brayden Goh (trong trận gặp Bangladesh)
- Isaac Lee (trong trận gặp Bangladesh)
- Yu Byeong-heon (trong trận gặp Uzbekistan)
Các đội tuyển đã vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có 16 đội bao gồm cả chủ nhà sẽ vượt qua vòng loại tham dự vòng chung kết.
Đội tuyển | Tư cách vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Số lần tham dự trước đây | Số lần tham dự liên tiếp | Thành tích tốt nhất lịch sử1 |
---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | Nhất Bảng A | 7 tháng 10 năm 2022 | 15 lần | Thứ 16 | Vô địch (1994, 2006, 2018) |
Malaysia | Nhất Bảng B | 9 tháng 10 năm 2022 | 6 lần | Thứ 7 | Tứ kết (2014) |
Qatar | Nhất Bảng C | 9 tháng 10 năm 2022 | 10 lần | Thứ 11 | Vô địch (1990) |
Ả Rập Xê Út | Nhất Bảng D | 9 tháng 10 năm 2022 | 10 lần | Thứ 11 | Vô địch (1985, 1988) |
Yemen | Nhất Bảng E | 9 tháng 10 năm 2022 | 6 lần | Thứ 7 | Á quân (2002) |
Việt Nam | Nhất Bảng F | 9 tháng 10 năm 2022 | 7 lần | Thứ 8 | Hạng tư (2000) |
Úc | Nhất Bảng G | 9 tháng 10 năm 2022 | 6 lần | Thứ 7 | Bán kết (2010, 2014, 2018) |
Tajikistan | Nhất Bảng H | 9 tháng 10 năm 2022 | 3 lần | Thứ 4 | Á quân (2018) |
Iran | Nhất Bảng I | 7 tháng 10 năm 2022 | 11 lần | Thứ 12 | Vô địch (2008) |
Uzbekistan | Nhất Bảng J | 7 tháng 10 năm 2022 | 9 lần | Thứ 10 | Vô địch (2012) |
Hàn Quốc | Nhì bảng tốt nhất | 9 tháng 10 năm 2022 | 14 lần | Thứ 15 | Vô địch (1986, 2002) |
Trung Quốc | Nhì bảng tốt thứ hai | 9 tháng 10 năm 2022 | 14 lần | Thứ 15 | Vô địch (1992, 2004) |
Afghanistan | Nhì bảng tốt thứ ba | 9 tháng 10 năm 2022 | 1 lần | Thứ 2 | Vòng bảng (2018) |
Ấn Độ | Nhì bảng tốt thứ tư | 9 tháng 10 năm 2022 | 8 lần | Thứ 9 | Tứ kết (2002, 2018) |
Thái Lan | Nhì bảng tốt thứ năm | 9 tháng 10 năm 2022 | 11 lần | Thứ 12 | Vô địch (1998) |
Lào | Nhì bảng tốt thứ sáu | 9 tháng 10 năm 2022 | 2 lần | Thứ 3 | Vòng bảng (2004, 2012) |
- 1 Các đội được in đậm là đương kim vô địch. Chữ nghiêng là đội chủ nhà trong năm
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “AFC Competitions Calendar 2022”. AFC. 24 tháng 2 năm 2021.
- ^ “AFC Competitions Committee recommends changes to youth competitions”. AFC. 26 tháng 11 năm 2018.
- ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. 2 tháng 10 năm 2020.
- ^ “AFC Executive Committee unveils dynamic enhancements to the AFC Club Competitions”. Asian Football Confederation. 25 tháng 2 năm 2022.
- ^ a b “Bahrain withdraws from hosting 2023 AFC U-17 Cup”. Bahrain News Agency. 17 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b “AFC U17, U20 Asian Cup Qualifiers and AFC Futsal Asian Cup Kuwait 2022 draw ceremonies set for May”. AFC. 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2022.
- ^ a b “Updated: AFC U17 and U20 Asian Cup Qualifier Draws set the stage for Asia's future stars to shine”. AFC. 24 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.
- ^ “FIFA suspends All India Football Federation”. FIFA. 16 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022.
- ^ “FIFA lifts suspension of All India Football Federation”. www.fifa.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2022.
- ^ “FIFA suspends Chad and Pakistan football associations”. FIFA. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2021.
- ^ a b “AFC U17 Asian Cup 2023 Competition Regulations” (PDF). AFC.
- ^ a b c d “Updated: Stage set for young talents to shine at AFC U17 Asian Cup 2023™ Qualifiers”. the-afc.com. 4 tháng 10 năm 2022.
- ^ Duy Minh (3 tháng 10 năm 2022). “Chủ nhà U17 Indonesia đá vòng loại châu Á trên sân không khán giả”. Zing News. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Hong Kong - Kyrgyz Republic”. Kyrgyz Sport TV. tr. Mentioned at 80:55 of the match. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2022.