Sân vận động Pakansari
![]() | |
Vị trí nằm ở Huyện Bogor | |
Vị trí | Cibinong, Huyện Bogor, Tây Java, Indonesia |
---|---|
Tọa độ | 6°29′42″N 106°50′0,1″Đ / 6,495°N 106,83333°Đ |
Sức chứa | 30.000 |
Mặt sân | Cỏ Bermuda |
Khánh thành | 2015 |
Bên thuê sân | |
Persikabo 1973 |
Sân vận động Pakansari (tiếng Indonesia: Stadion Pakansari) là một sân vận động toàn chỗ ngồi ở Pakansari, Cibinong, Bogor, Tây Java, Indonesia. Sân được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá. Đây là sân nhà của Persikabo 1973.[1] Sân vận động có sức chứa 30.000 khán giả.[2] Sân vận động này là một trong những địa điểm tổ chức môn bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018 và Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Sân vận động Pakansari là một sân vận động toàn chỗ ngồi nằm ở Huyện Bogor ở tỉnh Tây Java của Indonesia. Sân được khánh thành vào năm 2015. Indonesia đã thi đấu các trận bán kết và chung kết Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2016 tại Pakansari do Sân vận động Gelora Bung Karno đang được cải tạo. Sân đã tổ chức trận chung kết Cúp Chủ tịch Indonesia 2017. Đây cũng là nơi tổ chức trận tranh huy chương vàng môn bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018 và trận chung kết Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018. Hiện tại, đây là sân nhà của câu lạc bộ Liga 1 Persikabo 1973.
PSM Makassar đã thi đấu các trận đấu Cúp AFC 2019 của đội tại sân vận động này như sân nhà cố định của đội.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Sân vận động trong trận tranh huy chương vàng giữa Hàn Quốc và Nhật Bản tại môn bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018
-
Sân vận động tổ chức Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2016
Các trận đấu quốc tế được tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Giải đấu | Đội tuyển | Kết quả | Đội tuyển | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|
21 tháng 3 năm 2017 | Giao hữu quốc tế | ![]() |
1–3 | ![]() |
13.150 |
Kết quả giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Thời gian (UTC+07) | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Vòng | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
3 tháng 12 năm 2016 | 19:00 | ![]() |
2–1 | ![]() |
Bán kết lượt đi | 30.000 |
14 tháng 12 năm 2016 | 19:00 | ![]() |
2–1 | ![]() |
Chung kết lượt đi | 30.000 |
Ngày | Thời gian (UTC+07) | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Vòng | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
14 tháng 8 năm 2018 | 16:00 | ![]() |
3–0 | ![]() |
Bảng B | N/A |
14 tháng 8 năm 2018 | 19:00 | ![]() |
1–1 | ![]() |
Bảng B | N/A |
16 tháng 8 năm 2018 | 16:00 | ![]() |
1–1 | ![]() |
Bảng B | N/A |
16 tháng 8 năm 2018 | 19:00 | ![]() |
0–6 | ![]() |
Bảng B | N/A |
19 tháng 8 năm 2018 | 19:00 | ![]() |
0–1 | ![]() |
Bảng B | N/A |
20 tháng 8 năm 2018 | 19:00 | ![]() |
0–2 | ![]() |
Bảng A | N/A |
27 tháng 8 năm 2018 | 16:00 | ![]() |
1–2 | ![]() |
Tứ kết | N/A |
27 tháng 8 năm 2018 | 19:30 | ![]() |
1–1 (h.p.) (5–3 ph.đ.) |
![]() |
Tứ kết | N/A |
29 tháng 8 năm 2018 | 16:00 | ![]() |
1–3 | ![]() |
Bán kết | N/A |
29 tháng 8 năm 2018 | 19:30 | ![]() |
1–0 | ![]() |
Bán kết | N/A |
1 tháng 9 năm 2018 | 15:00 | ![]() |
1–1 (h.p.) (3–4 ph.đ.) |
![]() |
Tranh huy chương đồng | N/A |
1 tháng 9 năm 2018 | 18:30 | ![]() |
2–1 (h.p.) | ![]() |
Tranh huy chương vàng | N/A |
Ngày | Thời gian (UTC+07) | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Vòng | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
19 tháng 10 năm 2018 | 16:00 | ![]() |
3–3 | ![]() |
Bảng B | 50 |
19 tháng 10 năm 2018 | 19:00 | ![]() |
5–2 | ![]() |
Bảng B | 35 |
22 tháng 10 năm 2018 | 16:00 | ![]() |
1–0 | ![]() |
Bảng B | 52 |
22 tháng 10 năm 2018 | 19:00 | ![]() |
1–3 | ![]() |
Bảng B | 134 |
24 tháng 10 năm 2018 | 19:00 | ![]() |
4–0 | ![]() |
Bảng A | 5 |
25 tháng 10 năm 2018 | 16:00 | ![]() |
5–0 | ![]() |
Bảng B | 138 |
25 tháng 10 năm 2018 | 19:00 | ![]() |
1–1 | ![]() |
Bảng C | 42 |
26 tháng 10 năm 2018 | 19:00 | ![]() |
2–0 | ![]() |
Bảng D | 102 |
1 tháng 11 năm 2018 | 16:00 | ![]() |
1–3 | ![]() |
Bán kết | 145 |
1 tháng 11 năm 2018 | 19:30 | ![]() |
0–2 | ![]() |
Bán kết | 311 |
4 tháng 11 năm 2018 | 19:30 | ![]() |
1–2 | ![]() |
Chung kết | 3.089 |
Sự kiện
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Sân vận động Patriot (Indonesia)
- Sân vận động Wibawa Mukti
- Sân vận động Jalak Harupat
- Sân vận động Gelora Bandung Lautan Api
- Danh sách sân vận động tại Indonesia
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Mencari Nama Stadion Baru Persikabo” (bằng tiếng Indonesia). ligaindonesia.co.id. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2013.
- ^ “West Java to build new sporting venue”. The Jakarta Post. 14 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- TIRA-Persikabo
- Công trình xây dựng Tây Java
- Sân vận động đa năng Indonesia
- Địa điểm thể thao Indonesia
- Địa điểm bóng đá Indonesia
- Địa điểm điền kinh Indonesia
- Địa điểm thể thao Tây Java
- Sân vận động đa năng Tây Java
- Địa điểm bóng đá Tây Java
- Địa điểm điền kinh Tây Java
- Địa điểm thi đấu Đại hội Thể thao châu Á 2018
- Địa điểm thể thao hoàn thành năm 2015
- Khởi đầu năm 2015 ở Indonesia