Urby Emanuelson
Urby Emanuelson (2012) | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Urby Vitorrio Diego Emanuelson | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ / hậu vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | A.C. Milan | ||||||||||||||||
Số áo | 28 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
Voorland | |||||||||||||||||
1994–2004 | Ajax | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2004–2011 | Ajax | 173 | (17) | ||||||||||||||
2011– | A.C. Milan | 51 | (3) | ||||||||||||||
2013 | → Fulham (mượn) | 13 | (1) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2005–2008 | U-21 Hà Lan | 13 | (1) | ||||||||||||||
2006–2012 | Hà Lan | 16 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 19 tháng 5 năm 2013 |
Urby Emanuelson là một cầu thủ bóng đá hiện đang thi đấu cho Ajax Amsterdam trong vai trò là hậu vệ trái, anh cũng có thể chơi như một tiền vệ trái. Mặc dù là hậu vệ nhưng anh cũng có khả năng tấn công với tốc độ và khả năng dắt bóng.
Emanuelson là sản phẩm của lò đào tạo Ajax, đến đây từ Voorland SC. Anh có trận đấu đầu tiên cho đội I vào 10 tháng 4 năm 2005. Vào mùa giải 2005/2006, anh là sự lựa chọn hàng đầu cho vị trí hậu vệ trái và anh giành được danh hiệu đầu tiên, bắt đầu vào năm 2005 với danh hiệu Johan Cruiff Schaal và KNVB vào năm 2006.
Thi đấu quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh là thành viên đội Hà Lan vô địch giải U21 châu Âu vào năm 2006 và có tên trong đội hình xuất sắc nhất giải ở vị trí hậu vệ trái. Vào 16 tháng 8 nam) 2006, anh được gọi vào đội tuyển Hà Lan trong trận tiếp Ireland. Với kết quả này anh đã được bầu là cầu thủ trẻ Hà Lan xuất sắc nhất năm 2006. Cả hai danh hiệu Johan Cruiff Shcaal và KNVB đều thuộc về hậu vệ này vào mùa 2006/2007 và anh giành được danh hiệu Johan Cruijff-schaal lần thứ ba vào đầu mùa 2007/2008.
Vào kì chuyển nhượng mùa hè năm 2007, Ajax đã quyết định không bán Urby như là lời lưu ý với các câu lạc bộ muốn có anh.
Mặc dù đã chơi cho Hà Lan ở vòng loại Euro 2008, anh vẫn không được gọi vào đội tuyển cho VCK Euro.
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải đấu | Ra Sân | Bàn thắng | Tạo cơ hội |
---|---|---|---|---|---|
2004/05 | Ajax | Eredivisie | 3 | 0 | |
2005/06 | Ajax | Eredivisie | 26 | 1 | |
2006/07 | Ajax | Eredivisie | 31 | 3 | |
2007/08 | Ajax | Eredivisie | 26 | 3 | |
Tổng cộng | 86 | 7 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Ajax
- Cúp bóng đá Hà Lan (3): 2005–06, 2006–07, 2009–10
- Johan Cruijff-schaal (3): 2005, 2006, 2007
- Milan
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Hà Lan
- UEFA U-21 Championship Huy chương vàng: 2006
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Talent of the year 2006, ajax.nl
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Urby Emanuelson. |
- Urby Emanuelson tại Soccerbase
- Trang chủ
- Urby Emanuelson – Thành tích thi đấu FIFA
- OnsOranje Lưu trữ 2013-10-20 tại Wayback Machine
- Sơ khai bóng đá
- Sinh năm 1986
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá AFC Ajax
- Cầu thủ bóng đá A.C. Milan
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Fulham F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá A.S. Roma
- Cầu thủ bóng đá nam Hà Lan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2008
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nam Hà Lan ở nước ngoài
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Hà Lan