U-124 (tàu ngầm Đức) (1940)
Tàu ngầm U-124 sau một chuyến tuần tra
| |
Lịch sử | |
---|---|
Đức Quốc Xã | |
Tên gọi | U-124 |
Đặt hàng | 15 tháng 12, 1938 |
Xưởng đóng tàu | DeSchiMAG AG Weser, Bremen |
Số hiệu xưởng đóng tàu | 956 |
Đặt lườn | 11 tháng 8, 1939 |
Hạ thủy | 9 tháng 3, 1940 |
Nhập biên chế | 11 tháng 6, 1940 |
Tình trạng | Bị các tàu chiến Hải quân Hoàng gia Anh đánh chìm phía Tây Bồ Đào Nha, 2 tháng 4, 1943 [1] |
Đặc điểm khái quát[2] | |
Lớp tàu | Tàu ngầm Type IXB |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | |
Sườn ngang | |
Chiều cao | 9,60 m (31 ft 6 in) [3] |
Mớn nước | 4,70 m (15 ft 5 in) [3] |
Công suất lắp đặt | |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ |
|
Tầm xa | |
Độ sâu thử nghiệm | 230 m (750 ft) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 4 sĩ quan, 44 thủy thủ |
Vũ khí |
|
Thành tích phục vụ[1][4] | |
Một phần của: |
|
Mã nhận diện: | M 00 412 |
Chỉ huy: |
|
Chiến dịch: |
|
Chiến thắng: |
|
U-124 (tên lóng "Edelweissboot"[5]) là một tàu ngầm tuần dương Lớp Type IX thuộc phân lớp Type IXB được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1940, nó đã thực hiện tổng cộng mười một chuyến tuần tra, đánh chìm tổng cộng 56 tàu buôn với tổng tải trọng 219.862 GRT và hai tàu chiến với tổng tải trọng 5.775 tấn, đồng thời gây hư hại cho bốn tàu buôn tổng tải trọng 30.067 GRT. U-124 được xếp thứ tư trong số những tàu ngầm U-boat thành công nhất trong Thế Chiến II.[6] Trong chuyến tuần tra cuối cùng tại Đại Tây Dương, U-124 bị tàu corvette HMS Stonecrop và tàu sà lúp HMS Black Swan Hải quân Hoàng gia Anh đánh chìm trong vịnh Biscay về phía Tây Oporto, Bồ Đào Nha vào ngày 2 tháng 4, 1943.
Thiết kế và chế tạo
[sửa | sửa mã nguồn]Thiết kế
[sửa | sửa mã nguồn]Thiết kế của tàu ngầm Type IXB là phiên bản nâng cấp nhỏ từ Type IXA, tăng thêm trữ lượng nhiên liệu để kéo dài tầm xa hoạt động.[2] Chúng có trọng lượng choán nước 1.051 t (1.034 tấn Anh) khi nổi và 1.178 t (1.159 tấn Anh) khi lặn.[7] Con tàu có chiều dài chung 76,50 m (251 ft 0 in), lớp vỏ trong chịu áp lực dài 58,75 m (192 ft 9 in), mạn tàu rộng 6,51 m (21 ft 4 in), chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) và mớn nước 4,70 m (15 ft 5 in).[7]
Chúng trang bị hai động cơ diesel MAN M 9 V 40/46 siêu tăng áp 9-xy lanh 4 thì, tổng công suất 4.400 PS (3.200 kW; 4.300 bhp), dẫn động hai trục chân vịt đường kính 1,92 m (6,3 ft), cho phép đạt tốc độ tối đa 18,2 kn (33,7 km/h), và tầm hoạt động tối đa 12.000 nmi (22.000 km) khi đi tốc độ đường trường 10 kn (19 km/h).[7] Khi đi ngầm dưới nước, chúng sử dụng hai động cơ/máy phát điện Siemens-Schuckert 2 GU 345/34 tổng công suất 1.000 PS (740 kW; 990 shp). Tốc độ tối đa khi lặn là 7,3 kn (13,5 km/h), và tầm hoạt động 64 nmi (119 km) ở tốc độ 4 kn (7,4 km/h).[7] Con tàu có khả năng lặn sâu đến 230 m (750 ft).[7]
Vũ khí trang bị có sáu ống phóng ngư lôi 53,3 cm (21 in), bao gồm bốn ống trước mũi và hai ống phía đuôi, và mang theo tổng cộng 22 quả ngư lôi 53,3 cm (21 in). Tàu ngầm Type IX trang bị một hải pháo 10,5 cm (4,1 in) SK C/32 với 110 quả đạn, một pháo phòng không 3,7 cm (1,5 in) SK C/30 và hai pháo phòng không 2 cm (0,79 in) C/30. Thủy thủ đoàn bao gồm 4 sĩ quan và 44 thủy thủ.[7]
Chế tạo
[sửa | sửa mã nguồn]U-124 được đặt hàng vào ngày 15 tháng 12, 1938,[1] và được đặt lườn tại xưởng tàu AG Weser của hãng DeSchiMAG ở Bremen vào ngày 11 tháng 8, 1939.[1] Nó được hạ thủy vào ngày 9 tháng 3, 1940,[1] và nhập biên chế cùng Hải quân Đức Quốc Xã vào ngày 11 tháng 6, 1940[1] dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng, Đại úy Hải quân Georg-Wilhelm Schulz.[1]
Lịch sử hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]1940
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt nhân thủy thủ đoàn của U-124 dưới quyền Đại úy Schulz hầu hết xuất thân từ tàu ngầm U-64, vốn bị đánh chìm trong Chiến dịch Na Uy.
Chuyến tuần tra thứ nhất
[sửa | sửa mã nguồn]U-124 khởi hành từ cảng Wilhelmshaven vào ngày 19 tháng 8, 1940 cho chuyến tuần tra đầu tiên trong chiến tranh. Nó tiến ra Bắc Hải, rồi băng qua khe GIUK giữa các quần đảo Shetland và Faroe để hoạt động trong vùng biển Bắc Đại Tây Dương về phía Tây Scotland và Ireland (Khu vực Tiếp cận phía Tây).[8] Ở vị trí về phía Tây Bắc Scotland, nó đã tấn công Đoàn tàu HX 65A vào ngày 25 tháng 8, đánh chìm các tàu buôn Anh Harpalyce 5.169 GRT[9] và Fircrest 5.394 GRT[10] cùng gây hư hại cho chiếc tàu buôn Anh Stakesby 3.900 GRT.[11] Chiếc tàu ngầm sau đó phải lặn sâu để né tránh 12 quả mìn sâu được tàu corvette Anh HMS Godetia thả xuống phản công; tuy nhiên va chạm với đáy biển đã khiến U-124 bị hỏng ba trong số bốn ống phóng ngư lôi phía mũi, nên trong suốt thời gian còn lại của chuyến tuần tra nó chỉ trinh sát thời tiết.[1] Nó kết thúc chuyến tuần tra và đi đến cảng Lorient bên bờ biển Đai Tây Dương của Pháp đã bị Đức chiếm đóng, đến nơi vào ngày 16 tháng 9.[4]
Chuyến tuần tra thứ hai
[sửa | sửa mã nguồn]1943
[sửa | sửa mã nguồn]Chuyến tuần tra thứ mười một - Bị mất
[sửa | sửa mã nguồn]Xuất phát từ cảng Lorient vào ngày 27 tháng 3, 1943, U-124 thực hiện chuyến tuần tra thứ mười một, cũng là chuyến cuối cùng, để hướng ra Đại Tây Dương phía Tây Nam.[12] Nó chỉ vừa rời khu vực vịnh Biscay và đang ở ngoài khơi bờ biển Bồ Đào Nha, khi bị các tàu corvette HMS Stonecrop và tàu sà lúp HMS Black Swan của Hải quân Hoàng gia Anh thả mìn sâu tấn công vào ngày 2 tháng 4.[1] U-124 bị đánh chìm phía Tây Oporto, Bồ Đào Nha, tại tọa độ 41°02′B 15°39′T / 41,033°B 15,65°T; toàn bộ 53 thành viên thủy thủ đoàn của U-124 đều tử trận.[1]
"Bầy sói" tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]U-124 từng tham gia hai bầy sói:
- Süd (22 tháng 7, – 5 tháng 8, 1941)
- Hecht (8 tháng 5, – 18 tháng 6, 1942)
Tóm tắt chiến công
[sửa | sửa mã nguồn]U-124 đã đánh chìm được 56 tàu buôn với tổng tải trọng 219.862 GRT và hai tàu chiến với tổng tải trọng 5.775 tấn, đồng thời gây hư hại cho bốn tàu buôn tổng tải trọng 30.067 GRT. U-124 được xếp thứ tư trong số những tàu ngầm U-boat thành công nhất trong Thế Chiến II.[6]
Ngày | Tên tàu | Quốc tịch | Tải trọng[Ghi chú 1] | Số phận[13] |
---|---|---|---|---|
25 tháng 8, 1940 | Fircrest | Anh Quốc | 5.394 | Bị đánh chìm |
25 tháng 8, 1940 | Harpalyce | Anh Quốc | 5.169 | Bị đánh chìm |
25 tháng 8, 1940 | Stakesby | Anh Quốc | 3.900 | Bị hư hại |
16 tháng 10, 1940 | Trevisa | Canada | 1.813 | Bị đánh chìm |
20 tháng 10, 1940 | Cubano | Na Uy | 5.810 | Bị đánh chìm |
20 tháng 10, 1940 | Sulaco | Anh Quốc | 5.389 | Bị đánh chìm |
31 tháng 10, 1940 | Rutland | Anh Quốc | 1.437 | Bị đánh chìm |
1 tháng 11, 1940 | Empire Bison | Anh Quốc | 5.612 | Bị đánh chìm |
6 tháng 1, 1941 | Empire Thunder | Anh Quốc | 5.965 | Bị đánh chìm |
8 tháng 3, 1941 | Hindpool | Anh Quốc | 4.897 | Bị đánh chìm |
8 tháng 3, 1941 | Lahore | Anh Quốc | 5.304 | Bị đánh chìm |
8 tháng 3, 1941 | Nardana | Anh Quốc | 7.974 | Bị đánh chìm |
8 tháng 3, 1941 | Tielbank | Anh Quốc | 5.984 | Bị đánh chìm |
30 tháng 3, 1941 | Umona | Anh Quốc | 3.767 | Bị đánh chìm |
4 tháng 4, 1941 | Marlene | Anh Quốc | 6.507 | Bị đánh chìm |
7 tháng 4, 1941 | Portadoc | Canada | 1.746 | Bị đánh chìm |
8 tháng 4, 1941 | Tweed | Anh Quốc | 2.697 | Bị đánh chìm |
11 tháng 4, 1941 | Aegeon | Hy Lạp | 5.285 | Bị đánh chìm |
12 tháng 4, 1941 | St. Helena | Anh Quốc | 4.313 | Bị đánh chìm |
13 tháng 4, 1941 | Corinthic | Anh Quốc | 4.823 | Bị đánh chìm |
20 tháng 9, 1941 | Baltallin | Anh Quốc | 1.303 | Bị đánh chìm |
20 tháng 9, 1941 | Empire Moat | Anh Quốc | 2.922 | Bị đánh chìm |
25 tháng 9, 1941 | Empire Stream | Anh Quốc | 2.922 | Bị đánh chìm |
26 tháng 9, 1941 | Cortes | Anh Quốc | 1.374 | Bị đánh chìm |
26 tháng 9, 1941 | Petrel | Anh Quốc | 1.354 | Bị đánh chìm |
26 tháng 9, 1941 | Siremalm | Na Uy | 2.468 | Bị đánh chìm |
26 tháng 11, 1941 | HMS Dunedin | Hải quân Hoàng gia Anh | 4.850 | Bị đánh chìm |
3 tháng 12, 1941 | Sagadahoc | Hoa Kỳ | 6.275 | Bị đánh chìm |
14 tháng 3, 1942 | British Resource | Anh Quốc | 7.209 | Bị đánh chìm |
17 tháng 3, 1942 | Acme | Hoa Kỳ | 6.878 | Bị hư hại |
17 tháng 3, 1942 | Ceiba | Honduras | 1.698 | Bị đánh chìm |
18 tháng 3, 1942 | E. M. Clark | Hoa Kỳ | 9.647 | Bị đánh chìm |
18 tháng 3, 1942 | Kassandra Louloudis | Hy Lạp | 5.106 | Bị đánh chìm |
19 tháng 3, 1942 | SS Papoose | Hoa Kỳ | 5.939 | Bị đánh chìm |
19 tháng 3, 1942 | W. E. Hutton | Hoa Kỳ | 7.076 | Bị đánh chìm |
21 tháng 3, 1942 | Atlantic Sun | Hoa Kỳ | 11.355 | Bị hư hại |
21 tháng 3, 1942 | Esso Nashville | Hoa Kỳ | 7.934 | Bị hư hại |
23 tháng 3, 1942 | Naeco | Hoa Kỳ | 5.373 | Bị đánh chìm |
12 tháng 5, 1942 | Cristales | Anh Quốc | 5.389 | Bị đánh chìm |
12 tháng 5, 1942 | Empire Dell | Anh Quốc | 7.065 | Bị đánh chìm |
12 tháng 5, 1942 | Llandover | Anh Quốc | 4.959 | Bị đánh chìm |
12 tháng 5, 1942 | Mount Parnes | Anh Quốc | 4.371 | Bị đánh chìm |
9 tháng 6, 1942 | Mimosa | Pháp Tự do | 925 | Bị đánh chìm |
12 tháng 6, 1942 | Dartford | Anh Quốc | 4.093 | Bị đánh chìm |
18 tháng 6, 1942 | Seattle Spirit | Hoa Kỳ | 5.627 | Bị đánh chìm |
28 tháng 12, 1942 | Treworlas | Anh Quốc | 4.692 | Bị đánh chìm |
9 tháng 1, 1943 | Birmingham City | Hoa Kỳ | 6.194 | Bị đánh chìm |
9 tháng 1, 1943 | Broad Arrow | Hoa Kỳ | 7.718 | Bị đánh chìm |
9 tháng 1, 1943 | Collingsworth | Hoa Kỳ | 5.101 | Bị đánh chìm |
9 tháng 1, 1943 | Minotaur | Hoa Kỳ | 4.554 | Bị đánh chìm |
2 tháng 4, 1943 | Gogra | Anh Quốc | 5.190 | Bị đánh chìm |
2 tháng 4, 1943 | Katha | Anh Quốc | 4.357 | Bị đánh chìm |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Tàu buôn theo tấn đăng ký toàn phần. Tàu quân sự theo trọng lượng choán nước.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i j Helgason, Guðmundur. “The Type IXB U-boat U-124”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
- ^ a b “Type IX U-Boat”. German U-boat. Uboataces.com. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p Helgason, Guðmundur. “Type IXB”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
- ^ a b Helgason, Guðmundur. “War Patrols by German U-boat U-124”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
- ^ Gannon (1991), tr. 23.
- ^ a b Helgason, Guðmundur. “The Most Successful U-boats”. uboat.net. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
- ^ a b c d e f Gröner, Jung & Maass (1991), tr. 68.
- ^ Helgason, Guðmundur. “Patrol info for U-124 (first patrol)”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
- ^ Helgason, Guðmundur. “Harpalyce - British Steam merchant”. Ships hit by U-boats – uboat.net. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
- ^ Helgason, Guðmundur. “Fircrest - British Steam merchant”. Ships hit by U-boats – uboat.net. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
- ^ Helgason, Guðmundur. “Stakesby - British Steam merchant”. Ships hit by U-boats – uboat.net. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
- ^ Helgason, Guðmundur. “Patrol info for U-124 (eleventh patrol)”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
- ^ Helgason, Guðmundur. “Ships hit by U-124”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999). German U-boat commanders of World War II : a biographical dictionary. Brooks, Geoffrey biên dịch. London, Annapolis, Maryland: Greenhill Books, Naval Institute Press. ISBN 1-55750-186-6.
- Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999). Deutsche U-Boot-Verluste von September 1939 bis Mai 1945 [German U-boat losses from September 1939 to May 1945]. Der U-Boot-Krieg (bằng tiếng Đức). IV. Hamburg, Berlin, Bonn: Mittler. ISBN 3-8132-0514-2.
- Gannon, Michael (1991). Operation Drumbeat: The Dramatic True Story of Germany's First U-boat Attacks Along the American Coast in World War II. New York: Harper Perennial. ISBN 978-0060920883.
- Gröner, Erich; Jung, Dieter; Maass, Martin (1991). U-boats and Mine Warfare Vessels. German Warships 1815–1945. 2. Thomas, Keith; Magowan, Rachel biên dịch. London: Conway Maritime Press. ISBN 0-85177-593-4.
- Kemp, Paul (1997). U-Boats Destroyed - German Submarine Losses in the World Wars. Arms & Armour. ISBN 1-85409-515-3.
- Neistlé, Axel (2014). German U-Boat Losses during World War II: Details of Destruction (ấn bản thứ 2). Havertown: Frontline Books. ISBN 978-1848322103.
- Sharpe, Peter (1998). U-Boat Fact File: Detailed Service Histories of the Submarines Operated by the Kriegsmarine 1935-1945. Leicester: Midland Publishing. ISBN 1-85780-072-9.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Helgason, Guðmundur. “The Type IXB boat U-124”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.
- Hofmann, Markus. “U 124”. Deutsche U-Boote 1935-1945 - u-boot-archiv.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2024.