Twiceland – The Opening
Twiceland The Opening | |
---|---|
Tập tin:Twiceland The Opening Promotional Poster.jpg | |
Chuyến lưu diễn Châu Á của Twice | |
Album | The Story Begins Page Two Twicecoaster: Lane 1 Twicecoaster: Lane 2 |
Ngày bắt đầu | 17 tháng 2 năm 2017 |
Ngày kết thúc | 18 tháng 6 năm 2017 |
Số buổi diễn | 5 ở Seoul, Hàn Quốc 1 ở Bangkok, Thái Lan 1 ở Singapore, Singapore 7 Tất cả |
Trang web | twice |
Twiceland – The Opening là chuyến lưu diễn solo đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice. Tour diễn đã chính thức được công bố vào ngày 10 tháng 1 năm 2017. Twice 1st Tour: Twiceland The Opening sẽ bắt đầu tại Sân vận động Bóng chày SK Olympic ở Seoul vào ngày 17 tháng 2 năm 2017.[1][2]
Bối cảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 10 tháng 1 năm 2017, JYP Entertainment thông báo rằng TWICE sẽ tổ chức solo concert đầu tiên của họ tại Sân vận động Bóng chày SK Olympic ở Seoul từ ngày 17 đến ngày 19 tháng 2 năm 2017.[3] Bắt đầu bán vé khai mạc vào ngày 20 tháng 1 năm 2017 lúc 8 giờ theo giờ địa phương thông qua Interpark.[4]
Ngày 25 tháng 1 năm 2017, JYP Entertainment thông báo rằng TWICE sẽ tổ chức concert ở Bangkok, Thái Lan vào ngày 8 tháng 4 năm 2017.[5]
Ngày 26 tháng 1 năm 2017, JYP Entertainment thông báo sẽ tăng số lượng chỗ ngồi cho concert tại Seoul và TWICE sẽ tiếp tục concert của nhóm tại Singapore vào ngày 29 tháng 4 năm 2017.[6][7]
Danh sách ca khúc biểu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Opening VCR
- Intro + Touchdown
- I'm gonna be a star
- CHEER UP
Ment 1
- 미쳤나봐 (I think I'm Crazy)
- Truth
- OOH-AHH하게 (Like Ooh-Ahh)
Ment 2
- 1 to 10
- 툭하면 톡 (Tuk Tok)
- Headphone 써 (My Headphones On)
VCR #2
- 4 Minutes (Madonna) (Jeong-yeon, Ji-hyo, Mina)
- Yoncé (Beyoncé) (Na-yeon, Momo, Sana, Chae-young)
- 검은 고양이네로 (Black Cat) (Turbo) (Da-hyun, Tzuyu)
- 카드 캡터 체리 (Cardcaptor Sakura)
- 세일러문 (Thủy thủ Mặt Trăng)
- Ponytail
Ment 3
- Candy Boy
- Pit-a-Pat
VCR #3
- Next Page
- Woohoo
- 다시 해줘 (Do it again)
Ment 4
Ment 5
- 소중한 사랑 (Precious Love)
- Jelly Jelly
- TT
Encore VCR
- Once in a Million
- Like a Fool
Ment 6
- OOH-AHH하게 (Like Ooh-Ahh)
- CHEER UP
- TT
- Knock Knock (ngày 19 tháng 2)
Opening VCR
- Intro + Touch Down
- I'm Gonna Be A Star
- Cheer Up
Ment 1
- 미쳤나봐 (Going Crazy)
- OOH-AHH하게 (Like Ooh-Ahh)
Ment 2
- Like A Fool
- 1 To 10
- Headphone 써 (My Headphones On)
VCR #2
- 4 Minutes (Madonna)
- Yoncé (by Beyoncé)
- 검은 고양이네로 (Black Cat Nero - Turbo)
- 카드 캡터 체리 (Cardcaptor Sakura OST)
- 세일러문 (Sailor Moon OST)
- Ponytail
Ment 3
- Cha La La (Chibi Maruko-chan Thai Ver.)
- Pit-a-Pat
- TT
VCR #3
- Next Page
- Woo Hoo
- 다시 해줘 (Do It Again)
Ment 4
- 중독 (Overdose - EXO)
- 예쁘다 (Pretty U - Seventeen)
Ment 5
- 소중한 사랑 (Precious Love)
- Jelly Jelly
- Knock Knock
Encore VCR
- One in a Million
Ment 6
- OOH-AHH하게 (Like Ooh-Ahh)
- Cheer Up
- TT
Opening VCR
- Intro + Touch Down
- I'm Gonna Be A Star
- Cheer Up
Ment 1
- 미쳤나봐 (Going Crazy)
- OOH-AHH하게 (Like Ooh-Ahh)
- Like A Fool
Ment 2
- 1 To 10
- Headphone 써 (My Headphones On)
VCR #2
- 4 Minutes (Madonna)
- Yoncé (Beyoncé)
- 검은 고양이네로 (Black Cat Nero - Turbo)
- 카드 캡터 체리 (Cardcaptor Sakura OST)
- 세일러문 (Sailor Moon OST)
- Ponytail
Ment 3
- Pit-a-Pat
- TT
VCR #3
- Next Page
- 다시 해줘 (Do It Again)
Ment 4
- 중독 (Overdose - EXO)
- 예쁘다 (Pretty U - Seventeen)
Ment 5
- 소중한 사랑 (Precious Love)
- Jelly Jelly
- Knock Knock
Encore VCR
- One in a Million
Ment 6
- OOH-AHH하게 (Like Ooh-Ahh)
- Cheer Up
- TT
Opening VCR
- Intro + Touch Down
- I'm Gonna Be A Star
- Cheer Up
Ment 1
- 미쳤나봐 (Going Crazy)
- Only 너 (Only You)
- OOH-AHH하게 (Like Ooh-Ahh)
Ment 2
- 1 To 10
- 툭하면 톡 (Ready to Talk)
- Headphone 써 (My Headphones On)
VCR #2
- Greedy (Ariana Grande)
- The Four Seasons - Summer - PrestoDance Song (Vivaldi)
- Round and Round (Nami)
- 카드 캡터 체리 (Cardcaptor Sakura OST)
- 세일러문 (Sailor Moon OST)
- Ponytail
Ment 3
- Jelly Jelly
- Knock Knock
VCR #3
- Next Page
- Eye Eye Eyes
- 다시 해줘 (Do It Again)
Ment 4
- Someone Like Me
- 녹아요 (Melting)
Ment 5
- 소중한 사랑 (Precious Love)
- TT
- Signal
Encore VCR
- One in a Million
- Like A Fool
Ment 6
- OOH-AHH하게 (Like OOH-AHH)
- Cheer Up
- TT
Lịch trình tour diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | Số lượng người tham dự |
---|---|---|---|---|
17 tháng 2 năm 2017 | Seoul | Hàn Quốc | SK Olympic Handball Gymnasium[8] | 15 000[9] |
18 tháng 2 năm 2017 | ||||
19 tháng 2 năm 2017 | ||||
8 tháng 4 năm 2017 | Bangkok | Thái Lan | Thunder Dome, Muang Thong Thani[10] | 4 000[11] |
29 tháng 4 năm 2017 | Singapore | Singapore | The Star Theatre, The Star Performing Arts Centre[12] | 5 000[11] |
17 tháng 6 năm 2017 | Seoul | Hàn Quốc | Jamsil Indoor Stadium | 12 000[13] |
18 tháng 6 năm 2017 | ||||
Tổng cộng | 36 000 |
Nhân sự
[sửa | sửa mã nguồn]- Nghệ sĩ:
- Nhà điều hành tour diễn:
- Nhà quảng bá tour diễn:
- Seoul – Interpark, Genie Music
- Singapore – One Production, APACTix
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Min, Susan. “Twice to Hold First Solo Concert Since Debut”. Mwave. Mwave. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ Park, Ah-reum. “트와이스 측 "데뷔 1년 4개월만 첫 단독콘서트" 깜짝발표”. Naver (bằng tiếng Bahasa Korea). Herald Pop.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Allkpop "Girl Group TWICE to hold first concert in February. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017
- ^ "TWICE 1ST TOUR ``TWICELAND -The Opening-`` Ticket Open Notice - JYP Entertainment" Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017
- ^ "TWICE 1ST TOUR" TWICELAND -The Opening - "IN BANGKOK - JYP Entertainment" Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017
- ^ "수정 TWICE 1ST TOUR 'TWICELAND -The Opening-' 추가 티켓 오픈 안내 - JYP Entertainment " Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017
- ^ [http: // twice.jype.com/notice.asp?idx=796&page=&vnum=48 "TWICE 1ST TOUR" TWICELAND -The Opening- "IN SINGAPORE - JYP Entertainment"] Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017
- ^ “KPOP NEWS - Twice to Hold First Solo Concert Since Debut | Mwave”. mwave.interest.me (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập 10 tháng 1 năm 2017. Chú thích có tham số trống không rõ:
|editorial=
(trợ giúp) - ^ “[종합] '트와이스랜드' 트와이스(TWICE), 새로운 막을 알리는 화려한 오프닝…'웰컴 투 트와이스월드'”. Top Star News. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- ^ “TWICE 1ST TOUR 'TWICELAND -The Opening-' IN BANGKOK” (bằng tiếng Anh). tr. Twitter. Truy cập 25 tháng 1 năm 2017. Chú thích có các tham số trống không rõ:
|nombre=
và|apellidos=
(trợ giúp) - ^ a b “트와이스, 싱가포르 단독 콘서트 5000 관객 매진… 5월 국내 컴백”. Herald Corp. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- ^ “TWICE 1ST TOUR 'TWICELAND -The Opening-' IN SINGAPORE” (bằng tiếng Anh). tr. Twitter. Truy cập 26 tháng 1 năm 2016. Chú thích có các tham số trống không rõ:
|nombre=
và|apellidos=
(trợ giúp) - ^ “트와이스, 팬들 'SIGNAL'에 응답했다…앙코르 공연 성료”. Hankook-Ilbo. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2016.