Tsundoku
Giao diện
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5b/%E7%A9%8D%E3%82%93%E8%AA%AD%40Dec_5%2C2010_%285233729309%29.jpg/220px-%E7%A9%8D%E3%82%93%E8%AA%AD%40Dec_5%2C2010_%285233729309%29.jpg)
Tsundoku (tiếng Nhật: 積ん読, tạm dịch: chồng sách để đấy) giải nghĩa là một chồng sách truyện chất đống mà chủ sở hữu không bao giờ động tới.[1][2][3][4] Đây là một từ lóng, xuất hiện vào thời kỳ Minh Trị (1868–1912).[5] Về từ nguyên, Tsundoku là từ ghép giữa tsunde-oku (積んでおく, chất đống lên và để đó) và dokusho (読書, đọc sách). Có đề xuất đưa Tsundoku vào từ điển tiếng Anh, chẳng hạn như Từ điển Collins.[5]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Thích đọc sách
- Bệnh mê sách (thích tích lũy sách)
- Ám ảnh tích trữ
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Brooks, Katherine (ngày 19 tháng 3 năm 2017). “There's A Japanese Word For People Who Buy More Books Than They Can Actually Read”. The Huffington Post. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
- ^ Tobar, Hector (ngày 24 tháng 7 năm 2014). “Are you a book hoarder? There's a word for that”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Tsundoku: The art of buying books and never reading them”. BBC News. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
- ^ Crow, Jonathan (ngày 24 tháng 7 năm 2014). “'Tsundoku', the Japanese Word for the New Books That Pile Up on Our Shelves, Should Enter the English Language”. Open Culture. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
- ^ a b “"Tsundoku," the Japanese Word for the New Books That Pile Up on Our Shelves, Should Enter the English Language”. Open Culture. ngày 24 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.