Trang phục dân tộc Ba Lan
Trang phục dân tộc Ba Lan (tiếng Ba Lan: Stroje ludowe) rất đa dạng và đặc trưng theo từng theo vùng. Thông thường người dân không sử dụng trang phục này trong cuộc sống hàng ngày. Khi có lễ hội dân gian, đám cưới dân gian, ngày lễ tôn giáo, lễ hội thu hoạch và các dịp đặc biệt, họ mới mang ra để diện. Trang phục có thể phản ánh khu vực vùng miền, thậm chí tình trạng hôn nhân.[1]
Trang phục dân tộc có mặt tại các vùng trên đất nước Ba Lan, chẳng hạn như: Wielkopolska, Małopolska, Mazovia, Pomerania, Warmia, Masuria, Podlasie, Kujawy và Silesia.
Małopolska
[sửa | sửa mã nguồn]- Vùng Kraków:[2] Trang phục của người phụ nữ là áo cánh trắng, áo vest được thêu và đính cườm ở mặt trước và sau, váy thêu hoa, tạp dề, vòng cổ đính hạt màu đỏ san hô và giày có dây buộc. Cô gái chưa kết hôn có thể đeo vòng hoa với ruy băng trong khi phụ nữ có chồng hay đeo khăn trắng trên đầu. Đàn ông mặc áo ghi lê màu xanh có đường thêu và tua rua, quần sọc, mũ krakuska được tô điểm bằng ruy băng và lông con công và vòng kim loại gắn vào thắt lưng.
- Trang phục Lachy Sądeckie xuất hiện ở miền nam Małopolska, đặc biệt là ở quận Nowosądecki và Kotlina Sądecka.
-
Phía tây Krakow
-
Phía đông Krakow
-
Vùng Krakow
-
Trang phục Lachy Sądeckie nam
-
Trang phục Lachy Sądeckie, cô gái ngồi đằng sau mặc trang phục của người đã kết hôn
-
Trang phục Lachy Sądeckie, trên ảnh là trang phục của phụ nữ chưa chồng
-
Małopolska
Górale
[sửa | sửa mã nguồn]Trang phục Górale xuất hiện ở miền nam Ba Lan, dọc theo dãy núi Karpat, ở Podhale thuộc dãy núi Tatra và một phần của Beskids. Trang phục của họ khác nhau tùy theo khu vực.[3]
-
Żywiec
-
Podhale
-
Zakopane (1938)
-
Szczawnica (1939)
-
Trang phục Górale ở Cieszyn Silesia
-
Trang phục Górale ở dãy núi Tatra, ảnh chụp năm 1877
-
Trang phục Górale Żywiec năm 2016
-
Trang phục truyền thống Górale tại Żywiec
-
Trang phục truyền thống Górale tại Podhale
Podkarpacie
[sửa | sửa mã nguồn]- Rzeszów [4]
- Người vùng cao Ba Lan
- Lasowiacy
-
Pogórzanie
-
Pogórzanie
-
Rzezowiacy
-
Pogórzanie
-
Sanok (Kamraty)
-
Lasowiacy (Mazurians)
-
Rymanów (Pogórzanie)
-
Liszna (Sanok)
-
Lemkos từ Przemyśl
Vùng Lublin
[sửa | sửa mã nguồn]-
Trang phục vùng Lublin
-
Trang phục vùng Lublin
-
Biłgoraj
Śląsk
[sửa | sửa mã nguồn]- Bytom / Piekary Śląskie ở Thượng Śląsk [7]
- Těšínské Slezsko
- Hạ Śląsk
Pomorze, Kujawy, Warmia
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang phục Kashubia xuất hiện ở Kashubia (phía bắc vùng trung tâm Ba Lan).[8]
- Kujawy[9]
- Pyrzyce[10]
- Warmia[11]
-
Kashubia
Mazowsze và vùng trung tâm Ba Lan
[sửa | sửa mã nguồn]Các trang phục truyền thống khác nhau phân bố rải rác ở Mazowsze:
-
Kurpie
-
Miền trung
-
Rừng xanh Kurpie năm 1913
Podlaskie
[sửa | sửa mã nguồn]-
Podlasie
-
Lewkowo Stare
Wielkopolska
[sửa | sửa mã nguồn]-
Trang phục Bambrzy. Cô gái trong ảnh đeo mũ, trang phục của phụ nữ chưa kết hôn
-
Trang phục Krobia, phụ nữ đã kết hôn
Tầng lớp thượng lưu
[sửa | sửa mã nguồn]Szlachta là giai cấp quý tộc Ba Lan và họ có trang phục riêng, chẳng hạn như kontusz, pas kontuszowy (sash) và áo żupan màu đỏ thẫm.[19]
-
Quý tộc
-
Bractwo Kurkowe (Kraków)
-
Bractwo Kurkowe (Kraków)
-
Thế kỷ 17
-
Żywiec
-
Vua Stanisław I trong trang phục Cracovian
Lính Ba Lan
[sửa | sửa mã nguồn]Ở thế kỷ XVIII, Czamara khá phổ biến (đặc biệt là ở vùng Kraków, có thể gọi là áo Kraków). Thế kỷ XIX, czamara trở thành trang phục dân tộc và thể hiện tinh thần yêu nước ở Ba Lan.[20]
-
Đàn ông mặc czamara
-
Đàn ông mặc czamara
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Polish Folk Costumes”. The State Ethnographical Museum in Warsaw). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2012.
- ^ “opis stroju krakowskiego” [Description of Kraków folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). polalech.
- ^ Sieczka, Katarzyna. “Podhalański strój ludowy i jego wytwórcy u progu XXI w.” [Podhale folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). z-ne.pl.
- ^ “STRÓJ RZESZOWSKI” [Rzeszów folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). Folklor Powiatu Debickiego.
- ^ “opis stroju lubelskiego” [Description of Lublin folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). polalech.
- ^ “Strój Biłgorajski” [Biłgoraj folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). Polska Tradycja.
- ^ “opis stroju bytomskiego” [Description of Bytom folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). polalech.
- ^ “Ubiór Kaszubski” [Kashubian attire] (bằng tiếng Ba Lan). Kaszuby.vsp.pl. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
- ^ “opis stroju kujawskiego” [Description of Kujawy folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). polalech.
- ^ “Strój Pyrzycki” [Pyrzyce folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). Pyrzyce Municipality. ngày 20 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Strój Warmiński” [Warmia folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). Polska Tradycja.
- ^ “Strój łowicki” [Łowicz folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). Łowicz municipality. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Męski strój łowicki” [Łowicz men's folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). Łowicz municipality. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Strój Kurpiowski Puszczy Zielonej” [Green Forest Kurpie folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). Polska Tradycja.
- ^ “Strój Kurpiowski Puszczy Białej” [White Forest Kurpie folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). Polska Tradycja.
- ^ “Strój Opoczyński” [Opoczno folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). Polska Tradycja.
- ^ “Strój Sieradzki” [Sieradz folk costume] (bằng tiếng Ba Lan). Polska Tradycja.
- ^ a b c “Stroje regionalne” [Regional costumes] (bằng tiếng Ba Lan). Greater Poland region. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
- ^ “opis stroju szlacheckiego” [Description of the costumes of the nobility] (bằng tiếng Ba Lan). polalech.
- ^ Kubalska-Sulkiewicz, Krystyna; Bielska-Łach, Monika; Manteuffel-Szarota, Anna (1996). Słownik terminologiczny sztuk pięknych. Warszawa: Wydawnictwo Naukowe PWN. ISBN 83-01-11785-0.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới National costumes of Poland tại Wikimedia Commons