Trần Phán (xã)
Trần Phán
|
||
---|---|---|
Xã | ||
Xã Trần Phán | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | |
Tỉnh | Cà Mau | |
Huyện | Đầm Dơi | |
Trụ sở UBND | Ấp Chà Là | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 9°1′7″B 105°8′19″Đ / 9,01861°B 105,13861°Đ | ||
| ||
Diện tích | 41,84 km²[1] | |
Dân số (31/12/2022) | ||
Tổng cộng | 17.172 người[2] | |
Mật độ | 410 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 32161[3] | |
Website | tranphan | |
Trần Phán là một xã thuộc huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Trần Phán nằm ở phía huyện Đầm Dơi, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Tân Duyệt
- Phía bắc giáp xã Tân Trung
- Phía nam giáp xã Quách Phẩm Bắc
- Phía tây giáp huyện Cái Nước.
Xã Trần Phán có diện tích 41,84 km²,[1] dân số năm 2022 là 17.172 người,[2] mật độ dân số đạt 410 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Trần Phán được chia thành 6 ấp: Bào Giá, Bờ Đập, Chà Là, Ngã Bát, Nhị Nguyệt, Tân Hòa.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 25 tháng 7 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 275-CP[4] về việc chia xã Trần Phán thuộc huyện Cái Nước thành xã Tân Trung và xã Trần Phán.
Ngày 17 tháng 5 năm 1984, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 75-HĐBT[5] về việc chuyển xã Trần Phán thuộc huyện Cái Nước vào huyện Ngọc Hiển.
Ngày 17 tháng 12 năm 1984, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 168-HĐBT[6] về việc đổi tên huyện Ngọc Hiển thành huyện Đầm Dơi. Khi đó, xã Trần Phán thuộc huyện Đầm Dơi.
Ngày 2 tháng 2 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định số 51/QĐ-TCCP[7] về việc sáp nhập xã Quách Phẩm vào xã Trần Phán.
Ngày 6 tháng 11 năm 1996, Quốc hội ban hành Nghị quyết[8] về việc chia tỉnh Minh Hải thành tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau. Khi đó, xã Trần Phán thuộc huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
Ngày 5 tháng 9 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định số 113/2005/NĐ-CP[9] về việc thành lập xã Tân Trung trên cơ sở 3.486 ha diện tích tự nhiên và 10.664 người của xã Trần Phán.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 của tỉnh Cà Mau: Phụ lục 2–2A” (PDF). Cổng thông tin điện tử Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân tỉnh Cà Mau. 27 tháng 3 năm 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
- ^ a b Công an tỉnh Cà Mau (13 tháng 9 năm 2023). “Báo cáo số 3001/CAT-QLHC của Công an tỉnh về việc bổ sung về số liệu nhân khẩu thường trú vắng mặt địa phương của tỉnh Cà Mau” (PDF). Cổng thông tin điện tử Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân tỉnh Cà Mau. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Quyết định số 275-CP năm 1979 về việc điều chỉnh địa giới một số xã và thị trấn thuộc tỉnh Minh Hải”. Caselaw Việt Nam. 25 tháng 7 năm 1979. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Quyết định số 75-HĐBT năm 1984 về việc phân vạch địa giới một số huyện, thị xã thuộc tỉnh Minh Hải do Hội đồng Bộ trưởng ban hành”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.
- ^ Quyết định số 168-HĐBT năm 1984 về việc đổi tên một số huyện thuộc tỉnh Minh Hải do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- ^ Quyết định số 51/QĐ-TCCP ngày 2/2/1991 của Ban Cán bộ – Tổ chức Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới phường, xã thuộc thị xã Bạc Liêu và các huyện Cái Nước, Đầm Dơi, Thới Bình, Trần Văn Thời, U Minh, tỉnh Minh Hải.
- ^ Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc hội ban hành
- ^ “Nghị định số 113/2005/NĐ-CP về việc thành lập xã thuộc các huyện Đầm Dơi, Trần Văn Thời, Thới Bình và Năm Căn, tỉnh Cà Mau”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.