Trương Đống Lương
Trương Đống Lương 張棟樑 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 張棟樑 (phồn thể) | ||||||||
Giản thể | 张栋梁 (giản thể) | ||||||||
Bính âm | Zhāng Dòngliáng (Tiếng Phổ thông) | ||||||||
Việt bính | zoeng1 dung3 loeng4 (Tiếng Quảng Châu) | ||||||||
Sinh | 29 tháng 11, 1981 Kuching, Sarawak, Malaysia | ||||||||
Tên khác | Nicholas Trương | ||||||||
Nguyên quán | Malaysia | ||||||||
Nghề nghiệp | Ca sĩ, diễn viên | ||||||||
Năm hoạt động | 2004–nay | ||||||||
Dòng nhạc | Mandopop | ||||||||
Nhạc cụ | ca hát, guitar | ||||||||
Hãng thu âm | Play Music (Warner Music) (Malaysia & Singapore) Gold Typhoon (2005–2008) Warner Music (2008–2010) SeedMusic (hiện tại) | ||||||||
Quê | Khách Gia[1][2] | ||||||||
Website | www.onlynicholas.com | ||||||||
|
Trương Đống Lương hay Nicholas Teo (tiếng Trung: 張棟樑; bính âm: Zhāng Dòngliáng) là một ca sĩ, diễn viên người Malaysia gốc Hoa.
Khởi đầu sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Trương Đống Lương sinh ngày 29 tháng 11 năm 1981 tại Kuching, Sarawak, Malaysia. Được đào tạo tại Đại học Thế Tân Đài Loan nhưng anh đã bỏ học chỉ sau một học kỳ.
Năm 2002, anh tham gia vào một cuộc thi hát Astro Singing, một cuộc thi có uy tín tại Malaysia. Việc làm này của anh coi là liều lĩnh vì lúc đó anh đang làm việc tại công ty của người chú để phụ giúp gia đình. Bất ngờ lớn đã xảy ra khi anh hạ gục hàng trăm thí sinh tham gia để giành giải quán quân với ca khúc Hoàng hôn (bản gốc của Châu Truyền Hùng). Bài hát này sau đó đã trở thành một bài hát được rất nhiều người yêu thích. Cũng nhờ đó mà anh được hợp đồng với Music Street ở Đài Loan vào năm 2003.[3]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 18 tháng 6 năm 2004, anh phát hành album đầu tay có tựa đề Sự lựa chọn đầu tiên: Trương Đống Lương. Music Street sau đó được sáp nhập vào Warner Music Group. Play Music là một công ty con của công ty ghi âm Musicstreet Pte Ltd Singapore. Năm 2006, Nicholas đã nhận được giải Hito Newcomer Award 2006 tại Đài Loan. Anh cũng đã hoàn thành tour diễn From Now On Tour Concert bao gồm các điểm dừng tại Malaysia, Singapore và Indonesia trong nửa đầu năm 2008. Một số bài hát của anh được đón nhận tại nhiều quốc gia và trở thành những ca khúc hit như: Nước mắt sao Bắc Cực, Khi cô đơn em nhớ ai (cover, bản gốc của nhóm Câu lạc bộ Tân Thiếu Niên), Chỉ bởi vì em... Trương Đống Lương cũng đã vinh dự được Chính phủ Malaysia bổ nhiệm trở thành Đại sứ xanh của Penang để giúp nhận thức các vấn đề về môi trường.[4]
Không những thành công trên con đường âm nhạc, Trương Đống Lương nhận được sự yêu thích của khán giả khi đóng vai chính Hà Quần trong phim thần tượng Tình Cờ, hợp tác với Vương Tâm Lăng vào năm 2006.[5] Ngoài ra, anh cũng đã được mời tham gia diễn xuất trong một vài bộ phim truyền hình khác như: San Bảo Vô Địch (2008), Bốn Món Quà (2010), Một Nghìn Lời Chúc Ngủ Ngon (2019)...[6]
Năm 2023, Trương Đống Lương khởi động tour diễn Câu Chuyện Thứ 21, kỷ niệm 21 năm làm nghề.[7]
Tháng 6 năm 2024, Trương Đống Lương quay lại màn ảnh nhỏ với vai Tào Tiềm trong phim Nhà Hoang, hợp tác với Vương Đại Lục, Tô Hiểu Đồng.[8]
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Album
[sửa | sửa mã nguồn]Tên tiếng Việt | Tên tiếng Trung | Ngày phát hành | Ghi chú |
---|---|---|---|
Sự lựa chọn đầu tiên: Trương Đống Lương | 首选张栋梁 | 18/06/2004 | Bản Malaysia |
11/2004 | Bản Singapore | ||
2004 | Bản Singapore+giới hạn | ||
03/2005 | Bản Đại Lục | ||
首选张栋梁 CD+VCD 精装版 | 2005 | Bản Đại Lục+cao cấp | |
Trương Đống Lương | 张栋梁首张同名专辑 | 05/08/2005 | Bản Đài Loan |
张栋梁首张同名专辑 ONLY ONE 限量加值版 | 14/10/2005 | Bản giới hạn ONLY ONE | |
Chủ đạo: Trương Đống Lương | 主打张栋梁 | 24/02/2006 | |
主打张栋梁 微笑庆功版 | 28/04/2006 | Bản kỷ niệm Nụ Cười | |
Hoàng tử | 王子 | 01/06/2007 | |
王子庆功剧场版 | 06/07/2007 | Bản kỷ niệm | |
王子 CD+DVD 庆功演唱会感谢特藏版 | 15/08/2007 | Bản đặc biệt kỷ niệm hoà nhạc | |
Từ bây giờ | From Now On 新歌+精选 | 28/03/2008 (Đại Lục, Malaysia)
18/04/2008 (Hồng Kông, Đài Loan) |
Album tuyển tập |
Khoảnh khắc lặng im | 沉默的瞬间 | 05/06/2009 | |
沉默的瞬间 影音限定庆功版 | Bản kỷ niệm+video giới hạn | ||
Đừng yêu nữa | 别再惊动爱情 | 19/09/2011 | |
Mười năm hoạt động | 十年有成精选 | 18/11/2016 | Album tuyển tập |
Đêm trắng+ | 白夜克拉克+ | 27/12/2024 |
Đĩa mở rộng
[sửa | sửa mã nguồn]- Trương Đống Lương《张栋梁》(2003)
- Chỉ quan tâm em《只在乎你》(bản đặc biệt, cảm ơn Malaysia) (2005)
- Một Trương Đống Lương như thế nào《怎样的张栋梁》
- Điều tốt đẹp nhất còn ở phía trước《最好的快要发生》(2018)
- Đêm trắng《白夜克拉克》(2023)
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Trung | Vai diễn |
---|---|---|---|
2006 | Tình Cờ | 微笑Pasta | Hà Quần / 何群 |
2008 | San Bảo Vô Địch | 無敵珊寶妹 | Tôn Vô Địch / 孫無敵 |
2010 | Bốn Món Quà | 女王不下班 | Nhậm Thiếu Đình / 任少廷 |
2012 | 愛情女僕 | Cao Hiếu Giới / 高孝介 | |
2013 | K歌情人夢 | Cốc Hạo Vũ / 谷皓宇 | |
2015 | Cô Gái Cung Bảo Bình | 星座爱情水瓶女 | Vạn Hoằng Trị / 万弘治 |
2019 | Một Nghìn Lời Chúc Ngủ Ngon | 一千个晚安 | Trình Nặc / 程诺 |
TBA | Nhà Hoang | 吉屋 | Tào Tiềm / 曹潜 |
Khác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Trung | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2006 | Thế Hệ Thứ Ba | 第三代 | Charlie / 陈利 | Điện ảnh |
2007 | Ratatouille | 料理鼠王 | Linguini (lồng tiếng) | Điện ảnh, hoạt hình |
2010 | Kem Kacang Và Tình Đầu | 初恋红豆冰 | người qua đường | Điện ảnh |
2012 | Ấm Áp | 暧 | Mễ Kỳ / 米奇 | Phim ngắn |
2012 | Đồng Hành | 陪伴 | Quảng Trực / 广植 | |
2018 | Làm Thơ Cho Em | 为你写诗 | Trương Đống Lương | Điện ảnh |
Không Muốn Em Biến Mất | 不想你消失 | Chiếu mạng | ||
2023 | Tiệm Giặt Ủi Nửa Đêm | 午夜自助洗衣店 | James |
Chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai trò |
---|---|---|
2023 | Anh trai vượt mọi chông gai mùa 3 / Call me by fire Season 3 | Thí sinh |
2024 | Lớp học vô hạn siêu việt mùa 2 |
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]- MTV Asia Awards 2008 – Nghệ sĩ được yêu thích nhất Malaysia
- TVB8 Golden Chart Awards 2008 – Nam ca sĩ được nhiều người ưa chuộng nhất, Gold Song (Tân ca thí xướng, 新歌试唱), Nam ca sĩ được yêu thích nhất Đại lục
- PWH Awards 2008
- Asian Television Awards 2019 – Nam diễn viên xuất sắc nhất[9]
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]- TVB8 Best New Talent Artiste – Giải vàng (2003)
- Global Chinese Music Award – Nghệ sĩ mới (2005)
- Singapore Hit Award – Best New Act (2005)
- HITO Newcomer Award (2006)
- Malaysia PWH Award (2006)
- Malaysia Didadee Hits Award – Ca sĩ Hoa được ưa chuộng nhất (2007)
- Red Box Karaoke Annual K-Songs Top 20 (2007)
- 1st Kiss Apple Love Song Chart Award (2008)
- Malaysia Leaping Youth Most Yeah!Giải (2008)
Readers' Favourite Hit Songs – "Prince" & "Try Singing a New Song" + Readers' Most-Loved Best Local Male Singer(Gold) 2008
- MTV Asia Favourite Artiste Malaysia Award (2008)
- 現場投選最受歡迎原唱歌手獎 [娛協獎 2008] (2008)
- 2009 Annual Kiss Apple Top 10 Love Songs Chart – bài hát thắng cuộc "寂寞那么多" (Đài Loan)
- 2009 Metro Mandarin Power Awards – Most Improved Singer và Asia's Popular Idol (Hồng Kông)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “张栋梁做客QQ聊天 喜欢有个性女生做女友”.
- ^ “张栋梁- 广州日报报网直播室- 大洋网”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
- ^ 北青网 (30 tháng 10 năm 2016). “成名前打工还债,因一首歌红遍亚洲,在当红时却消失”. 凤凰网娱乐.
- ^ Tan, Ann (ngày 18 tháng 5 năm 2010). “Singer Nicholas Teo is Penang's green ambassador”. The Star. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2010.
- ^ “《微笑百事达》凸显偶像魅力 高收视获粉丝热捧”. Sina. 14 tháng 8 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019.
- ^ McCarty, Stephen (7 tháng 7 năm 2019). “What a view | Taiwanese Netflix series A Thousand Goodnights an enjoyable romantic family drama”. South China Morning Post.
- ^ Billboard China (14 tháng 12 năm 2023). “Nicholas Teo Is Revisiting His Career With 'Gratitude' on 'The 21st Story' Concert Tour”. Billboard.
- ^ Heidi Hsia (13 tháng 6 năm 2024). “Nicholas Teo makes acting comeback with Chinese drama”. Yahoo Life Singapore.
- ^ Kiyoshi Motohiko (2 tháng 1 năm 2020). “Complete list of 2019 Asian Television Awards nominees, winners”. CONAN Daily.