Bước tới nội dung

Trương Đống Lương

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trương Đống Lương
張棟樑
Phồn thể (phồn thể)
Giản thể (giản thể)
Bính âmZhāng Dòngliáng (Tiếng Phổ thông)
Việt bínhzoeng1 dung3 loeng4 (Tiếng Quảng Châu)
Sinh29 tháng 11, 1981 (43 tuổi)
Kuching, Sarawak, Malaysia
Tên khácNicholas Trương
Nguyên quánMalaysia
Nghề nghiệpCa sĩ, diễn viên
Năm hoạt động2004–nay
Dòng nhạcMandopop
Nhạc cụca hát, guitar
Hãng thu âmPlay Music (Warner Music) (Malaysia & Singapore)
Gold Typhoon (2005–2008)
Warner Music (2008–2010)
SeedMusic (hiện tại)
QuêKhách Gia[1][2]
Websitewww.onlynicholas.com
Giải thưởng
Giải thưởng MTV Châu Á
Nghệ sĩ được yêu thích nhất, Malaysia
2008

Trương Đống Lương hay Nicholas Teo (tiếng Trung: 張棟樑; bính âm: Zhāng Dòngliáng) là một ca sĩ, diễn viên người Malaysia gốc Hoa.

Khởi đầu sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trương Đống Lương sinh ngày 29 tháng 11 năm 1981 tại Kuching, Sarawak, Malaysia. Được đào tạo tại Đại học Thế Tân Đài Loan nhưng anh đã bỏ học chỉ sau một học kỳ.

Năm 2002, anh tham gia vào một cuộc thi hát Astro Singing, một cuộc thi có uy tín tại Malaysia. Việc làm này của anh coi là liều lĩnh vì lúc đó anh đang làm việc tại công ty của người chú để phụ giúp gia đình. Bất ngờ lớn đã xảy ra khi anh hạ gục hàng trăm thí sinh tham gia để giành giải quán quân với ca khúc Hoàng hôn (bản gốc của Châu Truyền Hùng). Bài hát này sau đó đã trở thành một bài hát được rất nhiều người yêu thích. Cũng nhờ đó mà anh được hợp đồng với Music Street ở Đài Loan vào năm 2003.[3]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 18 tháng 6 năm 2004, anh phát hành album đầu tay có tựa đề Sự lựa chọn đầu tiên: Trương Đống Lương. Music Street sau đó được sáp nhập vào Warner Music Group. Play Music là một công ty con của công ty ghi âm Musicstreet Pte Ltd Singapore. Năm 2006, Nicholas đã nhận được giải Hito Newcomer Award 2006 tại Đài Loan. Anh cũng đã hoàn thành tour diễn From Now On Tour Concert bao gồm các điểm dừng tại Malaysia, Singapore và Indonesia trong nửa đầu năm 2008. Một số bài hát của anh được đón nhận tại nhiều quốc gia và trở thành những ca khúc hit như: Nước mắt sao Bắc Cực, Khi cô đơn em nhớ ai (cover, bản gốc của nhóm Câu lạc bộ Tân Thiếu Niên), Chỉ bởi vì em... Trương Đống Lương cũng đã vinh dự được Chính phủ Malaysia bổ nhiệm trở thành Đại sứ xanh của Penang để giúp nhận thức các vấn đề về môi trường.[4]

Không những thành công trên con đường âm nhạc, Trương Đống Lương nhận được sự yêu thích của khán giả khi đóng vai chính Hà Quần trong phim thần tượng Tình Cờ, hợp tác với Vương Tâm Lăng vào năm 2006.[5] Ngoài ra, anh cũng đã được mời tham gia diễn xuất trong một vài bộ phim truyền hình khác như: San Bảo Vô Địch (2008), Bốn Món Quà (2010), Một Nghìn Lời Chúc Ngủ Ngon (2019)...[6]

Năm 2023, Trương Đống Lương khởi động tour diễn Câu Chuyện Thứ 21, kỷ niệm 21 năm làm nghề.[7]

Tháng 6 năm 2024, Trương Đống Lương quay lại màn ảnh nhỏ với vai Tào Tiềm trong phim Nhà Hoang, hợp tác với Vương Đại Lục, Tô Hiểu Đồng.[8]

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên tiếng Việt Tên tiếng Trung Ngày phát hành Ghi chú
Sự lựa chọn đầu tiên: Trương Đống Lương 首选张栋梁 18/06/2004 Bản Malaysia
11/2004 Bản Singapore
2004 Bản Singapore+giới hạn
03/2005 Bản Đại Lục
首选张栋梁 CD+VCD 精装版 2005 Bản Đại Lục+cao cấp
Trương Đống Lương 张栋梁首张同名专辑 05/08/2005 Bản Đài Loan
张栋梁首张同名专辑 ONLY ONE 限量加值版 14/10/2005 Bản giới hạn ONLY ONE
Chủ đạo: Trương Đống Lương 主打张栋梁 24/02/2006
主打张栋梁 微笑庆功版 28/04/2006 Bản kỷ niệm Nụ Cười
Hoàng tử 王子 01/06/2007
王子庆功剧场版 06/07/2007 Bản kỷ niệm
王子 CD+DVD 庆功演唱会感谢特藏版 15/08/2007 Bản đặc biệt kỷ niệm hoà nhạc
Từ bây giờ From Now On 新歌+精选 28/03/2008 (Đại Lục, Malaysia)

18/04/2008 (Hồng Kông, Đài Loan)

Album tuyển tập
Khoảnh khắc lặng im 沉默的瞬间 05/06/2009
沉默的瞬间 影音限定庆功版 Bản kỷ niệm+video giới hạn
Đừng yêu nữa 别再惊动爱情 19/09/2011
Mười năm hoạt động 十年有成精选 18/11/2016 Album tuyển tập
Đêm trắng+ 白夜克拉克+ 27/12/2024

Đĩa mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trương Đống Lương《张栋梁》(2003)
  • Chỉ quan tâm em《只在乎你》(bản đặc biệt, cảm ơn Malaysia) (2005)
  • Một Trương Đống Lương như thế nào《怎样的张栋梁》
  • Điều tốt đẹp nhất còn ở phía trước《最好的快要发生》(2018)
  • Đêm trắng《白夜克拉克》(2023)

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Việt Tên tiếng Trung Vai diễn
2006 Tình Cờ 微笑Pasta Hà Quần / 何群
2008 San Bảo Vô Địch 無敵珊寶妹 Tôn Vô Địch / 孫無敵
2010 Bốn Món Quà 女王不下班 Nhậm Thiếu Đình / 任少廷
2012 愛情女僕 Cao Hiếu Giới / 高孝介
2013 K歌情人夢 Cốc Hạo Vũ / 谷皓宇
2015 Cô Gái Cung Bảo Bình 星座爱情水瓶女 Vạn Hoằng Trị / 万弘治
2019 Một Nghìn Lời Chúc Ngủ Ngon 一千个晚安 Trình Nặc / 程诺
TBA Nhà Hoang 吉屋 Tào Tiềm / 曹潜
Năm Tên tiếng Việt Tên tiếng Trung Vai diễn Ghi chú
2006 Thế Hệ Thứ Ba 第三代 Charlie / 陈利 Điện ảnh
2007 Ratatouille 料理鼠王 Linguini (lồng tiếng) Điện ảnh, hoạt hình
2010 Kem Kacang Và Tình Đầu 初恋红豆冰 người qua đường Điện ảnh
2012 Ấm Áp Mễ Kỳ / 米奇 Phim ngắn
2012 Đồng Hành 陪伴 Quảng Trực / 广植
2018 Làm Thơ Cho Em 为你写诗 Trương Đống Lương Điện ảnh
Không Muốn Em Biến Mất 不想你消失 Chiếu mạng
2023 Tiệm Giặt Ủi Nửa Đêm 午夜自助洗衣店 James

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai trò
2023 Anh trai vượt mọi chông gai mùa 3 / Call me by fire Season 3 Thí sinh
2024 Lớp học vô hạn siêu việt mùa 2

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]

Đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
  • MTV Asia Awards 2008 – Nghệ sĩ được yêu thích nhất Malaysia
  • TVB8 Golden Chart Awards 2008 – Nam ca sĩ được nhiều người ưa chuộng nhất, Gold Song (Tân ca thí xướng, 新歌试唱), Nam ca sĩ được yêu thích nhất Đại lục
  • PWH Awards 2008
  • Asian Television Awards 2019 – Nam diễn viên xuất sắc nhất[9]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • TVB8 Best New Talent Artiste – Giải vàng (2003)
  • Global Chinese Music Award – Nghệ sĩ mới (2005)
  • Singapore Hit Award – Best New Act (2005)
  • HITO Newcomer Award (2006)
  • Malaysia PWH Award (2006)
  • Malaysia Didadee Hits Award – Ca sĩ Hoa được ưa chuộng nhất (2007)
  • Red Box Karaoke Annual K-Songs Top 20 (2007)
  • 1st Kiss Apple Love Song Chart Award (2008)
  • Malaysia Leaping Youth Most Yeah!Giải (2008)

Readers' Favourite Hit Songs – "Prince" & "Try Singing a New Song" + Readers' Most-Loved Best Local Male Singer(Gold) 2008

  • MTV Asia Favourite Artiste Malaysia Award (2008)
  • 現場投選最受歡迎原唱歌手獎 [娛協獎 2008] (2008)
  • 2009 Annual Kiss Apple Top 10 Love Songs Chart – bài hát thắng cuộc "寂寞那么多" (Đài Loan)
  • 2009 Metro Mandarin Power Awards – Most Improved Singer và Asia's Popular Idol (Hồng Kông)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “张栋梁做客QQ聊天 喜欢有个性女生做女友”.
  2. ^ “张栋梁- 广州日报报网直播室- 大洋网”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ 北青网 (30 tháng 10 năm 2016). “成名前打工还债,因一首歌红遍亚洲,在当红时却消失”. 凤凰网娱乐.
  4. ^ Tan, Ann (ngày 18 tháng 5 năm 2010). “Singer Nicholas Teo is Penang's green ambassador”. The Star. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2010.
  5. ^ “《微笑百事达》凸显偶像魅力 高收视获粉丝热捧”. Sina. 14 tháng 8 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ McCarty, Stephen (7 tháng 7 năm 2019). “What a view | Taiwanese Netflix series A Thousand Goodnights an enjoyable romantic family drama”. South China Morning Post.
  7. ^ Billboard China (14 tháng 12 năm 2023). “Nicholas Teo Is Revisiting His Career With 'Gratitude' on 'The 21st Story' Concert Tour”. Billboard.
  8. ^ Heidi Hsia (13 tháng 6 năm 2024). “Nicholas Teo makes acting comeback with Chinese drama”. Yahoo Life Singapore.
  9. ^ Kiyoshi Motohiko (2 tháng 1 năm 2020). “Complete list of 2019 Asian Television Awards nominees, winners”. CONAN Daily.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]