Bước tới nội dung

Tom Pettersson

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tom Pettersson
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Tom Peder Pettersson
Ngày sinh 25 tháng 3, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh Trollhättan, Thụy Điển
Chiều cao 1,90 m (6 ft 3 in)
Vị trí Tiền vệ trung tâm / Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Östersunds FK
Số áo 2
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
0000–2006 Trollhättans FK
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2011 FC Trollhättan 101 (6)
2012–2014 Åtvidabergs FF 51 (5)
2013–2014OH Leuven (mượn) 17 (1)
2015–2016 IFK Göteborg 44 (3)
2017– Östersunds FK 25 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008 U-19 Thụy Điển 4 (0)
2012 U-21 Thụy Điển 5 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 2 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 10 năm 2012

Tom Pettersson (sinh ngày 25 tháng 3 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Điển thi đấu cho Östersunds FK ở vị trí tiền vệ.[1]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 12 tháng 2 năm 2018[2]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu lục Tổng cộng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
FC Trollhättan 2007 8 0 0 0 8 0
2008 16 0 0 0 16 0
2009 27 0 1 0 28 0
2010 27 2 3 1 30 3
2011 23 4 2 0 25 4
Tổng cộng 101 6 6 1 0 0 107 7
Åtvidabergs FF 2012 22 3 1 0 23 3
2013 13 1 2 1 15 2
OH Leuven 2013–14 17 1 1 0 18 1
Tổng cộng 17 1 1 0 0 0 18 1
Åtvidabergs FF 2014 16 1 1 0 17 1
Tổng cộng 51 5 4 1 0 0 55 6
IFK Göteborg 2015 25 1 7 2 3 0 35 3
2016 19 2 1 1 7 0 27 3
Tổng cộng 44 3 8 3 10 0 62 6
Östersunds FK 2017 25 0 0 0 6 1 24 1
Tổng cộng 25 0 0 0 6 1 31 1
Tổng cộng sự nghiệp 238 15 19 5 16 1 273 21

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
FC Trollhättan
IFK Göteborg

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Tom Pettersson har skrivit på för 3 år framåt” (bằng tiếng Thụy Điển). Östersunds FK. 1 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2017. Truy cập 12 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ “Tom Pettersson”. Elite Prospects. Truy cập 19 tháng 1 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]