Tokyo Metro
Tokyo Metro | |||
---|---|---|---|
![]() | |||
Tổng quan | |||
Tên địa phương | 東京メトロ Tōkyō Metoro | ||
Chủ | Tokyo Metro Co., Ltd. (kabushiki gaisha, đại chúng, quản lý bởi Chính phủ Nhật Bản (26.71%) và Hội đồng Thành phố Tokyo (23.29%); tên giao dịch TYO: 9023 ) | ||
Địa điểm | Vùng thủ đô Tokyo | ||
Loại tuyến | Metro | ||
Số lượng tuyến | 9[1] | ||
Số nhà ga | 180[1] | ||
Lượt khách hàng ngày | 6,52 triệu (FY2023)[2] | ||
Website | Tokyo Metro | ||
Hoạt động | |||
Bắt đầu vận hành | 30 December 1927 (1941 với tên Teito Rapid Transit Authority; 2004 với tên hiện tại) | với tên Tokyo Underground Railway ||
Đơn vị vận hành | Tokyo Metro Co., Ltd. | ||
Số lượng xe | 2773 (2012)[1] | ||
Kỹ thuật | |||
Chiều dài hệ thống | 195,1 km (121,2 mi)[1] | ||
Khổ đường sắt | 1.067 mm (3 ft 6 in) 1.435 mm (4 ft 8+1⁄2 in) đường sắt khổ tiêu chuẩn (tuyến Ginza & Marunouchi) | ||
Điện khí hóa | 1500 V DC overhead catenary Bản mẫu:600 V DC (tuyến Ginza & Marunouchi) | ||
Tốc độ cao nhất | 80 km/h (50 mph) 100 km/h (62 mph) (tuyến Tōzai) 65 km/h (40 mph) (Ginza) 75 km/h (47 mph) (Marunouchi) | ||
|
Tokyo Metro (tiếng Nhật: 東京メトロ) là một trong hai hệ thống tàu điện ngầm chính ở Tokyo, Nhật Bản, do công ty Tokyo Metro Co. quản lý. Với trung bình 6,52 triệu lượt khách hàng ngày (tính đến 2023), Tokyo Metro được sử dụng nhiều hơn Toei Subway với 2,85 triệu lượt.[3]
Quản lý
[sửa | sửa mã nguồn]Tokyo Metro trực thuộc Tokyo Metro Co., Ltd. (東京地下鉄株式会社 Tōkyō Chikatetsu kabushiki-gaisha), một công ty cổ phần của Chính phủ Nhật Bản và Hội đồng Thành phố Tokyo.
Liên doanh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2017, Tokyo Metro hợp tác với nhà thầu ở Việt Nam để xây dựng hệ thống Hanoi Metro,[4][5] đi vào hoạt động năm 2021.[6]
Tháng 11 năm 2024, GTS Rail Operations (liên doanh giữa Go-Ahead Group, Tokyo Metro và Sumitomo Corporation) được chọn quản lý tuyến tàu Elizabeth ở London, dự kiến trong bảy năm bắt đầu từ tháng 5 năm 2025, với điều kiện gia hạn thêm hai năm.[7][8]
Tần suất
[sửa | sửa mã nguồn]Theo số liệu của công ty, trong năm 2009, mỗi ngày có khoảng 6,33 triệu người sử dụng hệ thống chín tuyến tàu của hãng. Trong năm đó, Tokyo Metro đạt lợi nhuận 63,5 tỉ JPY.[9]
Danh sách tuyến
[sửa | sửa mã nguồn]Tokyo Metro bao gồm chín tuyến, tổng chiều dài 195,1 kilômét (121,2 mi).[1]
Tuyến Tokyo Metro
[sửa | sửa mã nguồn]Màu | Biểu tượng | Stt | Tên tuyến | Tiếng Nhật | Tuyến | Số ga | Chiều dài | Loại tàu | Hoạt động | Mở rộng gần nhất | Lượt khách hàng ngày (2017)[10] | Loại đường ray | Chế độ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
cam | G | 3 | Ginza | 銀座線 | Shibuya - Asakusa | 19 | 14,3 km (8,9 mi) | 6 khoang | 1927 | 1939 | 943,606 | 1.435 mm (4 ft 8+1⁄2 in) | 600 V DC |
đỏ | M | 4 | Marunouchi | 丸ノ内線 | Ogikubo - Ikebukuro | 25 | 24,2 km (15,0 mi) | 1954 | 1962 | 1,159,898 | |||
Mb | Marunouchi tuyến nhánh | 丸ノ内線分岐線 | Nakano-Sakaue - Hōnanchō | 4 | 3,2 km (2,0 mi) | 3 và 6 khoang | 1962 | ||||||
bạc | H | 2 | Hibiya | 日比谷線 | Naka-Meguro - Kita-Senju | 22 | 20,3 km (12,6 mi) | 7 khoang | 1961 | 1964[a] | 1,213,492 | 1.067 mm (3 ft 6 in) | 1,500 V DC |
xanh da trời | T | 5 | Tōzai | 東西線 | Nakano - Nishi-Funabashi | 23 | 30,8 km (19,1 mi) | 10 khoang | 1964 | 1969 | 1,642,378 | ||
xanh lá | C | 9 | Chiyoda | 千代田線 | Yoyogi-Uehara - Ayase | 20 | 24 km (15 mi) | 10 khoang | 1969 | 1978 | 1,447,730 | ||
Chiyoda tuyến nhánh | 千代田線分岐線 | Ayase - Kita-Ayase | 2 | 2,6 km (1,6 mi) | 3 và 10 khoang | 1979 | – | ||||||
vàng | Y | 8 | Yūrakuchō | 有楽町線 | Wakōshi - Shin-Kiba | 24 | 28,3 km (17,6 mi) | 10 khoang | 1974 | 1988 | 1,124,478 | ||
tím | Z | 11 | Hanzōmon | 半蔵門線 | Shibuya - Oshiage | 14 | 16,8 km (10,4 mi) | 10 khoang | 1978 | 2003 | 1,006,682 | ||
mòng két | N | 7 | Namboku | 南北線 | Meguro - Akabane-Iwabuchi | 19 | 21,3 km (13,2 mi) | 6 và 8 khoang | 1991 | 2000 | 522,736 | ||
TBD | Namboku Line Branch Line |
南北線分岐線 | Shirokane-Takanawa - Shinagawa | 2 | 2,5 km (1,6 mi) | 6 và 8 khoang | TBD | – | |||||
nâu | F | 13 | Fukutoshin | 副都心線 | Wakōshi - Shibuya | 16 | 11,9 km (7,4 mi)A | 8 và 10 khoang | 1994 | 2008 | 362,654 | ||
TBD | TBD | 14 | Toyozumi Line [cần dẫn nguồn] | 豊住線 | Toyosu - Sumiyoshi | 5 | 5,2 km (3,2 mi) | 10 khoang | 2025 | – | |||
Tổng số | 180 | 195,1 km (121,2 mi) |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e “Business Contents - Transportation Services - Business Situation”. Tokyo Metro Co., Ltd. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2014.
- ^ 営業状況 [Business Conditions] (bằng tiếng Nhật). 東京地下鉄株式会社 [Tokyo Metro Co., Ltd.] Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2024.
- ^ 東京都交通局ホーム - 経営情報 - 交通局の概要 - 都営地下鉄 [Tokyo Metropolitan Bureau of Transportation Home - Management Information - Overview of the Department of Transportation - Toei Subway] (bằng tiếng Nhật). 東京都交通局 [Tokyo Metropolitan Bureau of Transportation]. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2015.
- ^ Vietnam Tokyo Metro set up to run Hanoi's urban railway
- ^ History of Tokyo Metro
- ^ Burroughs, David (9 tháng 11 năm 2021). “Hanoi opens Vietnam's first metro line”. International Railway Journal.
- ^ Simpson, Jack (20 tháng 11 năm 2024). “Tokyo Metro wins contract to operate London's Elizabeth line”. The Guardian (bằng tiếng Anh). ISSN 0261-3077. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024.
- ^ New operator announced for Elizabeth Line Rail Express issue 344 January 2025 page 10
- ^ Martin, Alex (3 tháng 8 năm 2010). “Ubiquitous Tokyo subways moving the daily masses”. The Japan Times. tr. 3.
- ^ Tokyo Metro station ridership in 2017 Train Media (sourced from Tokyo Metro) Retrieved May 28, 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tokyo Metro (bằng tiếng Anh)
- Tokyo Metro Subway Map (PDF)
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng