ThyssenKrupp
Loại hình | Aktiengesellschaft |
---|---|
Mã niêm yết | FWB: TKA, LSE:0O1C |
Ngành nghề | Công nghiệp, kỹ thuật |
Tiền thân | Thyssen AG, Krupp |
Thành lập | 17 tháng 3 năm 1999 |
Trụ sở chính | Duisburg và Essen[1] (seats), Essen (operational headquarters), Đức |
Khu vực hoạt động | Toàn Thế giới |
Thành viên chủ chốt | Heinrich Hiesinger[2] (CEO and Chairman of the executive board), Ulrich Lehner (Chairman of the supervisory board) |
Sản phẩm | Thép, không gỉ sản phẩm, công nghệ ô tô, công nghệ nhà máy, thang máy hệ thống, biển hệ thống, đóng tàu, dịch vụ |
Doanh thu | 39,264 tỷ € (2016)[3] |
1,469 tỷ Euro (2016)[3] | |
Lợi nhuận ròng | 296 triệu Euro (2016)[3] |
Tổng tài sản | 35,072 tỷ Euro (2016)[3] |
Tổng vốn chủ sở hữu | 2,609 tỷ Euro (2016)[3] |
Chủ sở hữu | Tính đến tháng 9 năm 2016:[4]
|
Số nhân viên | 156.487 (2016)[3] |
Website | www |
ThyssenKrupp là một tập đoàn của Đức có trụ sở đặt tại Essen, Đức. Tập đoàn này có tới 670 công ty con. Tập đoàn này do ông Alfried Krupp von Bohlen und Halbach sáng lập. ThyssenKrupp AG là một trong những nhà sản xuất thép lớn nhất thế giới, được xếp hạng lớn thứ mười trên toàn thế giới theo doanh thu vào năm 2015.[5]
Tập đoàn này là kết quả của việc sáp nhập năm 1999 của Thyssen AG và Krupp, và bây giờ có trụ sở chính hoạt động tại Essen. Cổ đông lớn nhất là Quỹ Alfried Krupp von Bohlen und Halbach, một quỹ từ thiện lớn của Đức, do Alfried Krupp von Bohlen und Halbach, chủ sở hữu và là người đứng đầu của công ty Krupp, thành lập và là công ty lớn nhất châu Âu.[6]
Ngoài sản xuất thép, các sản phẩm của ThyssenKrupp bao gồm từ máy móc và dịch vụ công nghiệp đến tàu cao tốc và đóng tàu. Công ty con ThyssenKrupp Marine Systems sản xuất các tàu khu trục, tàu hộ tống và tàu ngầm cho hải quân Đức và nước ngoài.
ThyssenKrupp có 5.500 nhân viên và tạo ra doanh thu 1,6 tỷ Euro tại Tây Ban Nha, nơi mà nó chủ yếu sản xuất thang máy. Italy, nơi mà công ty sản xuất hầu hết thép không gỉ, tạo ra doanh thu 2,3 tỷ euro. Các doanh nghiệp ở hai nước này chiếm 9% tổng doanh thu của công ty.[7][8]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Press release - Press releases - ThyssenKrupp AG”. thyssenkrupp.com. ngày 3 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Dr.-Ing. Heinrich Hiesinger”. thyssenkrupp.com. ngày 26 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017.
- ^ a b c d e f “ThyssenKrupp Annual Report 2015-2016” (PDF). ThyssenKrupp.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
- ^ "The world's largest steel companies in 2015, based on revenue" Statista
- ^ “Consolidated statement of financial position - Consolidated Financial Statements - ThyssenKrupp Online Annual Report 2010/2011”. thyssenkrupp.com. ngày 6 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017.
- ^ Böll, Sven; Hawranek, Dietmar; Hesse, Martin; Jung, Alexander; Neubacher, Alexander; Reiermann, Christian; Sauga, Michael; Schult, Christoph; Seith, Anne; Sultan, Christopher (translator) (ngày 25 tháng 6 năm 2012). “Imagining the Unthinkable. The Disastrous Consequences of a Euro Crash”. Der Speigel. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) - ^ “Defence services”. www.thyssenkruppaerospace.com. ThyssenKrupp Aerospace. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.