Thia scutellata
Thia scutellata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Liên họ (superfamilia) | Portunoidea |
Họ (familia) | Carcinidae |
Phân họ (subfamilia) | Thiinae |
Chi (genus) | Thia Leach, 1815 |
Loài (species) | T. scutellata |
Danh pháp hai phần | |
Thia scutellata (Fabricius, 1793) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Cua móng tay (danh pháp khoa học: Thia scutellata) là một loài cua với mai cua trông giống như móng tay người. Nó được tìm thấy ở Biển Bắc, đông bắc Đại Tây Dương và Địa Trung Hải.[2] Nó là loài duy nhất còn sinh tồn của chi Thia, mặc dù 2 loài hóa thạch đã được biết đến.[3]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Họ Thiidae trước đây xếp trong liên họ Cancroidea, như trong Martin & Davis (2001).[4] Ng et al. (2008) xếp nó trong liên họ Thioidea,[1] nhưng Schubart & Reuschel (2009) chuyển nó sang liên họ Portunoidea và cho rằng nó có quan hệ họ hàng gần với các họ Carcinidae và Polybiidae.[5] Spiridonov et al. (2014) duy trì họ này cũng như sự phân chia thành 2 phân họ là Thiinae (chỉ chứa chi Thia) và Nautilocorystinae (chỉ chứa chi Nautilocorystes) của Ng et al. (2008) và Grave et al. (2009),[3] nhưng Evans (2018) giáng cấp nó thành phân họ Thiinae (nghĩa rộng, gộp cả phân họ Nautilocorystinae) trong họ Carcinidae.[6][7]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Peter K. L. Ng; Danièle Guinot; Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
- ^ Cédric d'Udekem d'Acoz (2003). “Thia scutellata (J.C. Fabricius, 1793)”. Crustikon. Bảo tàng Tromsø. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2006.
- ^ a b Sammy De Grave; N. Dean Pentcheff; Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
- ^ Martin J. W. & Davis G. E., 2001. An updated classification of the recent Crustacea. Nat. Hist. Mus. L.A. County, Sci. Ser. 39: 1-124.
- ^ Christoph D. Schubart, Silke Reuschel, 2009. A proposal for a new classification of Portunoidea and Cancroidea (Brachyura: Heterotremata) based on two independent molecular phylogenies.
- ^ Vassily A. Spiridonov, Tatiana V. Neretina, Dmitriy Schepetov, 2014. Morphological characterization and molecular phylogeny of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Crustacea Brachyura): Implications for understanding evolution of swimming capacity and revision of the family-level classification. Zoologischer Anzeiger 253(5): 404-429. doi:10.1016/j.jcz.2014.03.003
- ^ Nathaniel Evans, 2018. Molecular phylogenetics of swimming crabs (Portunoidea Rafinesque, 1815) supports a revised family-level classification and suggests a single derived origin of symbiotic taxa. PeerJ.; 6:e4260. doi:10.7717/peerj.4260. eCollection 2018. PMID 29379685, PMCID: PMC5786103
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Thia scutellata tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Thia scutellata tại Wikimedia Commons