Bước tới nội dung

Tha Mai (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tha Mai
ท่าใหม่
Số liệu thống kê
Tỉnh: Chanthaburi
Văn phòng huyện: 12°37′15″B 102°0′36″Đ / 12,62083°B 102,01°Đ / 12.62083; 102.01000
Diện tích: 612,8 km²
Dân số: 68.687 (2005)
Mật độ dân số: 112,1 người/km²
Mã địa lý: 2203
Mã bưu chính: 22120
Bản đồ
Bản đồ Chanthaburi, Thái Lan với Tha Mai

Tha Mai (tiếng Thái: ท่าใหม่) là một huyện (‘‘amphoe’’) của tỉnh Chanthaburi, phía đông Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được lập năm 1900, sau đó được đặt tên là Khamong (โขมง). 4 năm sau, văn phòng huyện đã được dời đến khu vực Wat Khao Phloi Waen, và tên huyện đã được đổi tên thành Phloi Waen. Khi văn phòng huyện được dời đến Tambon Tha Mai năm 1917, huyện này được đổi tên theo tambon trung tâm.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh là (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) Na Yai Am, Kaeng Hang Maeo, Khao Khitchakut, Mueang ChanthaburiLaem Sing của tỉnh Chanthaburi. Tây nam là vịnh Thái Lan.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 14 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 124 làng (muban). Có 3 thị trấn (thesaban tambon) - Tha Mai nằm trên lãnh thổ toàn bộ ‘‘tambon’’ Tha Mai and Yai Ra, Noen Sung nằm trên một phần của tambon Khao Wua và Khao Baisi, và Nong Khla nằm trên một phần của Thung Bencha. Ngoài ra có 12 tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Tha Mai ท่าใหม่ - 7.587
2. Yai Ra ยายร้า - 1.481
3. Si Phaya สีพยา 11 1.645
4. Bo Phu บ่อพุ 8 1.359
5. Phloi Waen พลอยแหวน 7 1.692
6. Khao Wua เขาวัว 9 3.502
7. Khao Baisi เขาบายศรี 12 7.552
8. Song Phi Nong สองพี่น้อง 17 7.483
9. Thung Bencha ทุ่งเบญจา 14 11.518
11. Ramphan รำพัน 10 3.412
12. Khamong โขมง 6 2.823
13. Takat Ngao ตะกาดเง้า 10 7.638
14. Khlong Khut คลองขุด 10 4.620
24. Khao Kaeo เขาแก้ว 10 6.375

Các số không có thuộc tambon nay lập nên các huyện Kaeng Hang Maeo và Na Yai Am.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]