Pong Nam Ron (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Chanthaburi |
Văn phòng huyện: | 12°54′21″B 102°15′46″Đ / 12,90583°B 102,26278°Đ |
Diện tích: | 927 km² |
Dân số: | 38.115 (2005) |
Mật độ dân số: | 41,1 người/km² |
Mã địa lý: | 2204 |
Mã bưu chính: | 22140 |
Bản đồ | |
Pong Nam Ron (tiếng Thái: โป่งน้ำร้อน) là huyện (‘‘amphoe’’) cực đông của tỉnh Chanthaburi, phía đông Thái Lan.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ tây nam theo chiều kim đồng hồ) là Khlung, Makham, Khao Khitchakut và Soi Dao of Chanthaburi Province. Phía đông là các tỉnh Battambang và Pailin của Campuchia.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tiểu huyện (King Amphoe) Pong Nam Ron đã được nâng cấp thành huyện đầy đủ ngày 25 tháng 7 năm 1941.[1]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 5 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 47 làng (muban). Pong Nam Ron là một thị trấn (thesaban tambon) which nằm trên một phần của tambon Pong Nam Ron và Thap Sai. Ngoài ra có 5 tổ chức hành chính tambon (TAO).
Số TT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Thap Sai | ทับไทร | 9 | 11.505 | |
2. | Pong Nam Ron | โป่งน้ำร้อน | 13 | 8.878 | |
4. | Nong Ta Khong | หนองตาคง | 10 | 8.707 | |
9. | Thep Nimit | เทพนิมิต | 8 | 4.743 | |
10. | Khlong Yai | คลองใหญ่ | 7 | 4.282 |
Các con số mất là các tambo nay thuộc huyện Soi Dao.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศสำนักนายกรัฐมนตรี เรื่อง ตั้งอำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 58 (0 ง): 2291–2293. ngày 25 tháng 7 năm 1941. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.