Thành viên:Nguyenhuunhien/左江壯語
Tráng Tả Giang | |
---|---|
Thổ | |
Sử dụng tại | Trung Quốc, Việt Nam |
Khu vực | Quảng Tây, Vân Nam, Lạng Sơn |
Tổng số người nói | 1.8 triệu |
Phân loại | Tai-Kadai |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | zzj |
Glottolog | zuoj1238 [1] |
Tiếng Tráng Tả Giang ( tiếng Trung: 左江壮语; bính âm: Zuǒjiāng Zhuàngyǔ) là một nhóm phương ngữ thuộc nhóm tiếng Tráng được nói dọc theo sông Tả Giang, bao gồm các huyện Tiandeng, Daxin, Chongzuo, Ningming, Longzhou và Pingxiang ở Quảng Tây, [2] một số làng ở Phú Ninh, Vân Nam và ở Lạng Sơn, Việt Nam. Đây là một ngôn ngữ giả định của nhóm ngôn ngữ Thái tại Trung Quốc và Việt Nam.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Vào những năm 1950, Tráng Tả Giang được công nhận là một phương ngữ hoặc ngôn ngữ nói tại Quảng Tây, Trung Quốc. Năm 2007, ISO 639-3 cũng thêm người nói ngôn ngữ này tại Việt Nam khi sông Tả Giang đi đến đây. Phân loại của Phittiyaporn (2009) cho thấy tiếng Tráng Tả Giang không phải là một nhánh đơn nguyên, mà là một phần của hai nhánh chính của ngữ chi Thái (các nhánh B, F và H).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Zuojiang Zhuang”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ 张均如 / Zhang Junru, et al. 壮语方言研究 / Zhuang yu fang yan yan jiu [A Study of Zhuang dialects]. Chengdu: 四川民族出版社 / Sichuan min zu chu ban she, 1999. page 300
- Pittayaporn, Pittayawat. 2009. Âm vị học của Proto-Tai. Bằng tiến sĩ. luận án. Khoa Ngôn ngữ học, Đại học Cornell
[[Thể loại:Thể loại:Ngữ chi Thái]] [[Thể loại:Thể loại:Trang chứa liên kết với nội dung chỉ dành cho người đăng ký mua]] [[Thể loại:Thể loại:Bài viết có chữ Hán giản thể]]