Bước tới nội dung

Thành viên:Huycoi30/Nháp 7

Đức Mercedes
Biểu trưng Mercedes AMG F1 - 2017
Tên đầy đủMercedes-AMG Petronas Motorsport
Trụ sởBrackley, Northamptonshire, United Kingdom[1]
Giám đốc đội/Lãnh độiNiki Lauda
(Non-Executive chairman)
Toto Wolff
(Head of Motorsport)
Andy Cowell
(MD, Powertrains)
Giám đốc kỹ thuậtJames Allison
Trang webwww.mercedesamgf1.com
Tên cũBrawn GP
Thành tích tại Công thức 1
Chặng đua đầu tiên1954 French Grand Prix
Chặng đua gần nhất/cuối cùngChặng đua GP Ả Rập Xê Út 2022
Số chặng đua đã tham gia152
Vô địch hạng mục đội đua3 (2014, 2015, 2016)
Vô địch hạng mục tay đua5 (1954, 1955, 2014, 2015, 2016)
Chiến thắng66
Vị trí pole76
Vòng đua nhanh nhất49

Mercedes-Benz là một đội đua Công thức 1 , chạy cho Mercedes-AMG Petronas Motorsport, a Formula One racing team, based in Brackley, United Kingdom, using a German licence. Mercedes-Benz had competed in the pre-war European Championship winning three titles, and debuted in Formula One in 1954, running a team for two years.

Mercedes has become one of the most successful teams in recent Formula One history, having achieved consecutive Drivers' and Constructors' Championships from 2014 to 2016. In 2014, Mercedes managed 11 one-two finishes beating McLaren's 1988 record of 10. The record was beaten the following year having achieved 12 one-two finishes. Mercedes also collected 16 victories in 2014 and 2015 apiece breaking McLaren (1988) and Ferrari's (2002, 2004) record of 15. In 2016, they broke their own record, achieving 19 wins.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Junior Team

[sửa | sửa mã nguồn]

As of 22 January 2017, there are three young drivers linked to Mercedes F1:

Driver Years Current Series Titles
Đức Pascal Wehrlein 2014–17 Formula One DTM
ADAC Formel Masters
Pháp Esteban Ocon 2015–17 Formula One GP3 Series
FIA European Formula 3 Championship
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland George Russell[2] 2017 GP3 Series BRDC Formula 4 Championship

Racing record

[sửa | sửa mã nguồn]

(Bold indicates championships won.)

Year Name Car Engine Tyres No. Drivers Points WCC
1954 Đức Daimler-Benz AG W196 M196 2.5 L8 C [N 1] Argentina Juan Manuel Fangio
Tây Đức Hans Herrmann
Tây Đức Karl Kling
Tây Đức Hermann Lang
[N 2]
1955 Đức Daimler-Benz AG W196 M196 2.5 L8 C [N 1] Argentina Juan Manuel Fangio
Tây Đức Hans Herrmann
Tây Đức Karl Kling
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Stirling Moss
Pháp André Simon
Ý Piero Taruffi
[N 2]
1956 – 2009: Mercedes-Benz did not compete.
2010 Đức Mercedes GP Petronas F1 Team MGP W01 FO 108X 2.4 V8 B 3.
4.
Đức Michael Schumacher
Đức Nico Rosberg
214 4th
2011 Đức Mercedes GP Petronas F1 Team MGP W02 FO 108Y 2.4 V8 P 7.
8.
Đức Michael Schumacher
Đức Nico Rosberg
165 4th
2012 Đức Mercedes AMG Petronas F1 Team F1 W03 FO 108Z 2.4 V8 P 7.
8.
Đức Michael Schumacher
Đức Nico Rosberg
142 5th
2013 Đức Mercedes AMG Petronas F1 Team F1 W04 FO 108F 2.4 V8 P 9.
10.
Đức Nico Rosberg
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton
360 2nd
2014 Đức Mercedes AMG Petronas F1 Team F1 W05 Hybrid PU106A Hybrid 1.6 V6 t P 6.
44.
Đức Nico Rosberg
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton
701 1st
2015 Đức Mercedes AMG Petronas F1 Team F1 W06 Hybrid PU106B Hybrid 1.6 V6 t P 6.
44.
Đức Nico Rosberg
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton
703 1st
2016 Đức Mercedes AMG Petronas F1 Team F1 W07 Hybrid PU106C Hybrid 1.6 V6 t P 6.
44.
Đức Nico Rosberg
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton
765 1st
2017 Đức Mercedes AMG Petronas Motorsport F1 W08 EQ Power+ M08 EQ Power+ 1.6 V6 t P 44.
77.
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton
Phần Lan Valtteri Bottas
136* 1st*

* Season still in progress.

  1. ^ a b Individual driver numbers were not allocated at the time, as numbers differed by event.
  2. ^ a b The Constructors' Championship was not awarded until the 1958 season.

References

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Brackley”. Mercedes-AMG Petronas Motorsport. Truy cập 6 Tháng Một năm 2017.
  2. ^ “George Russell: World champions Mercedes sign teenager from King's Lynn”. BBC Sport. 19 tháng 1 năm 2017. Truy cập 19 Tháng Một năm 2017.
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Không tìm thấy URL. Vui lòng định rõ một URL ở đây hoặc thêm vào trên Wikidata.
Thành tích
Tiền nhiệm:
Red Bull Racing
Formula One Constructors' Champion
201420152016
Kế nhiệm:
Incumbent
Giải thưởng
Tiền nhiệm:
Daniel Ricciardo
Lorenzo Bandini Trophy
2015
Kế nhiệm:
Max Verstappen


Bản mẫu:Mercedes Grand Prix Bản mẫu:Silver Arrows Bản mẫu:Formula One constructors Bản mẫu:Formula One World Constructors' Champions Bản mẫu:Daimler AG Bản mẫu:Automotive industry in the United Kingdom