Bước tới nội dung

Thành viên:Hugopako/Header

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

"We all are contradictory at some point".[1]

"When you do things right, people won't be sure you've done anything at all" - God to Bender[2]

Mình có xu hướng tạo, sửa giống bên tiếng Anh và coi đó là tiêu chuẩn song song với các quy định tại Wiki tiếng Việt

Thành viên này đã gia nhập Wikipedia được 12 năm, 1 tháng và 2 ngày.

Phụ tùng linh kiện

A - N TDTT

Cold War Classic All Star Game 1968
Ngày30 tháng 2 năm 1968
Địa điểmSân vận động Olimpico, Roma, Ý
Cầu thủ xuất sắc
nhất trận đấu
Dwight D. Eisenhower (NATO XI)
Trọng tàiGottfried Dienst (Thụy Sĩ)
Khán giả71.000

Cold War Classic All Star Game 1968 là trận Cold War Classic All Star thường niên lần thứ 20 giữa hai đội NATO XI đại diện cho Liên đoàn bóng đá NATO và đội Warsaw Pact XI đại diện cho Hiệp hội các liên đoàn bóng đá Khối Warszawa. Trận đấu diễn ra ngày 30 tháng 2 năm 1968 trên sân Stadio Olimpico tại Roma, Ý. Đây là trận đấu mà đội NATO XI đảm nhận vai trò chủ nhà và là cơ hội để họ nối dài mạch thắng trước Warsaw Pact lên con số bốn. Tuy nhiên họ đã không thể hoàn thành được mục tiêu này dù tiền đạo chủ lực Dwight D. Eisenhower lập hattrick sau khi để thua với tí số 3-4. Người ghi bàn cho Warsaw Pact là Leonid Ilyich Brezhnev (2 bàn), Enver HoxhaGustáv Husák. Chiến thắng này cũng giúp Warsaw Pact XI cân bằng số lần chiến thắng 10-10 với NATO XI.

Chi tiết

NATO XI3–4Warsaw Pact XI
Eisenhower  25'45+2'73'
Khán giả: 71.000
Trọng tài: Gottfired Dienst (Thụy Sĩ)
NATO XI
Warsaw Pact XI
TM 1 Hoa Kỳ Lyndon B. Johnson
HVP 2 Canada Pierre Trudeau Thay ra sau 46 phút 46'
TrV 5 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harold Wilson
TrV 6 Hoa Kỳ Gerald Ford
HVT 25 Hy Lạp Konstantinos Karamanlis
TVP 8 Hoa Kỳ Alexander Haig Thẻ vàng 62' Thay ra sau 85 phút 85'
TVG 18 Đan Mạch Poul Hartling
TVG 11 Tây Đức Kurt Georg Kiesinger
TVT 7 Tây Đức Willy Brandt
10 Hoa Kỳ Dwight D. Eisenhower (c)
14 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harold Macmillan Thay ra sau 76 phút 76'
Dự bị:
TM 13 Hoa Kỳ Henry Kissinger
HV 12 Hoa Kỳ Lyndon B. Johnson
TV 15 Ý Aldo Moro Vào sân sau 76 phút 76'
HV 44 Hàn Quốc Park Chung Hee Vào sân sau 46 phút 46'
25 Tây Đức Helmut Schmidt Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Hoa Kỳ Richard Nixon
TM 1 Bulgaria Todor Hristov Zhivkov
HVP 6 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Josip Broz Tito
TrV 12 Hungary Kádár János
TrV 2 Liên Xô Andrei Andreyevich Gromyko
HVT 23 Albania Enver Hoxha
TVP 13 Cộng hòa Dân chủ Đức Erich Honecker (c) Thay ra sau 77 phút 77'
TVG 17 România Nicolae Ceaușescu
TVG 16 Liên Xô Aleksey Nikolayevich Kosygin Thẻ vàng 57' Thay ra sau 60 phút 60'
TVT 7 Tiệp Khắc Václav Havel Thay ra sau 77 phút 77'
8 Tiệp Khắc Alexander Dubček
10 Liên Xô Leonid Ilyich Brezhnev
Dự bị:
TM 19 Cộng hòa Dân chủ Đức Walter Ulbricht
HV 27 Ba Lan Edward Gierek
TV 15 Liên Xô Konstantin Ustinovich Chernenko Vào sân sau 77 phút 77'
TV 21 Tiệp Khắc Gustáv Husák Vào sân sau 60 phút 60'
9 Cuba Fidel Castro Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Liên Xô Nikita Sergeyevich Khrushchyov
  1. ^ https://www.quora.com/What-is-a-contradictory-personality
  2. ^ https://owlcation.com/humanities/When-Youve-Done-Somthing-Right